✨Arthroleptis

Arthroleptis

Arthroleptis là một chi động vật lưỡng cư trong họ Arthroleptidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 50 loài và 16% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

Các loài

  • Arthroleptis adelphus [PERRET, 1966]
  • Arthroleptis adolfifriederici [NIEDEN, 1911]
  • Arthroleptis affinis [AHL, 1939]
  • Arthroleptis anotis
  • Arthroleptis aureoli
  • Arthroleptis bioko [BLACKBURN, 2010]
  • Arthroleptis bivittatus [MÜLLER, 1885]
  • Arthroleptis brevipes [AHL, 1924]
  • Arthroleptis carquejai [FERREIRA, 1906]
  • Arthroleptis crusculum [ANGEL, 1950]
  • Arthroleptis discodactylus
  • Arthroleptis fichika [BLACKBURN, 2009]
  • Arthroleptis formosus [RÖDEL, KOUAMÉ, DOUMBIA & SANDBERGER, 2011]
  • Arthroleptis francei [LOVERIDGE, 1953]
  • Arthroleptis hematogaster [LAURENT, 1954]
  • Arthroleptis kidogo [BLACKBURN, 2009]
  • Arthroleptis krokosua [ERNST, AGYEI & RÖDEL, 2008]
  • Arthroleptis kutogundua [BLACKBURN, 2012]
  • Arthroleptis lameerei [WITTE, 1921]
  • Arthroleptis langeri [RÖDEL, DOUMBIA, JOHNSON & HILLERS, 2009]
  • Arthroleptis lonnbergi [NIEDEN, 1915]
  • Arthroleptis loveridgei [WITTE, 1933]
  • Arthroleptis mossoensis [LAURENT, 1954]
  • Arthroleptis nguruensis [POYNTON, MENEGON & LOADER, 2009]
  • Arthroleptis nikeae [POYNTON, 2003]
  • Arthroleptis nimbaensis [ANGEL, 1950]
  • Arthroleptis nlonakoensis [PLATH, HERRMANN & BÖHME, 2008]
  • Arthroleptis palava [BLACKBURN, GVOZDIK & LEACHÉ, 2010]
  • Arthroleptis perreti [BLACKBURN, GONWOUO, ERNST & RÖDEL, 2009]
  • Arthroleptis phrynoides [LAURENT, 1976]
  • Arthroleptis poecilonotus [PETERS, 1863]
  • Arthroleptis pyrrhoscelis [LAURENT, 1952]
  • Arthroleptis reichei [NIEDEN, 1911]
  • Arthroleptis schubotzi [NIEDEN, 1911]
  • Arthroleptis spinalis [BOULENGER, 1919]
  • Arthroleptis stenodactylus [PFEFFER, 1893]
  • Arthroleptis stridens [PICKERSGILL, 2007]
  • Arthroleptis sylvaticus [LAURENT, 1954]
  • Arthroleptis taeniatus [BOULENGER, 1906]
  • Arthroleptis tanneri [GRANDISON, 1983]
  • Arthroleptis troglodytes [POYNTON, 1963]
  • Arthroleptis tuberosus [ANDERSSON, 1905]
  • Arthroleptis variabilis [MATSCHIE, 1893]
  • Arthroleptis vercammeni [LAURENT, 1954]
  • Arthroleptis wahlbergii [SMITH, 1849]
  • Arthroleptis xenochirus [BOULENGER, 1905]
  • Arthroleptis xenodactyloides [HEWITT, 1933]
  • Arthroleptis xenodactylus [BOULENGER, 1909]
  • Arthroleptis zimmeri [AHL, 1925]
  • Arthroleptis wageri

Hình ảnh

Tập tin:Arthroleptis adelphus01.jpg
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Arthroleptis_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Arthroleptidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 50 loài và 16% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài * _Arthroleptis adelphus_ [PERRET, 1966]
**_Arthroleptis troglodytes_** là một loài ếch trong họ Arthroleptidae. Nó được tìm thấy ở Zimbabwe và có thể Mozambique. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc
**_Arthroleptis zimmeri_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Ghana. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng thoái hóa nghiêm trọng and.
**_Arthroleptis xenodactylus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng ẩm vùng
**_Arthroleptis wahlbergii_** là một loài ếch trong họ Arthroleptidae. Chúng được tìm thấy dọc theo the coastal areas of miền đông Nam Phi và có thể cả Mozambique. ## Môi trường sống Các môi trường
**_Arthroleptis xenodactyloides_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Malawi, Mozambique, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Arthroleptis variabilis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Gabon, Ghana, Guinea,
**_Arthroleptis vercammeni_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo.
**_Arthroleptis tuberosus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, có thể cả Cộng hòa Trung Phi, có thể cả Guinea Xích Đạo,
**_Arthroleptis tanneri_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Arthroleptis sylvaticus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, có thể cả Guinea Xích Đạo, và có
**_Arthroleptis taeniatus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, có thể cả Angola, và có thể cả
**_Arthroleptis stenodactylus_** (tên tiếng Anh là _Common Squeaker_) là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Tanzania, Zambia, Zimbabwe, và
**_Arthroleptis schubotzi_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Rwanda, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt
**_Arthroleptis spinalis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo.
**_Arthroleptis reichei_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Malawi và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ
**_Arthroleptis poecilonotus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Bénin, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Gabon, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Liberia, Nigeria,
**_Arthroleptis pyrrhoscelis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Arthroleptis nimbaensis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Arthroleptis phrynoides_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Arthroleptis nikeae_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện
**_Arthroleptis milletihorsini_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Mali. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô và xavan ẩm.
**_Arthroleptis mossoensis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Burundi.
**_Arthroleptis lameerei_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Angola, Burundi, và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Arthroleptis loveridgei_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo.
**_Arthroleptis hematogaster_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Arthroleptis schubotzi_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Arthroleptis francei_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Malawi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Arthroleptis crusculum_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Guinée, có thể ở cả Bờ Biển Ngà và Liberia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Arthroleptis brevipes_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Togo và có thể cả Ghana. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Arthroleptis carquejai_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Arthroleptis affinis_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Arthroleptis bivittatus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Arthroleptis adolfifriederici_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Rwanda, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Arthroleptis xenochirus_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới
**_Arthroleptis aureoli_** là một loài ếch thuộc họ Arthroleptidae. Đây là loài đặc hữu của Sierra Leone. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**Arthroleptidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 153 loài sinh sống trong khu vực hạ Sahara. Họ này bao gồm ếch cây châu Phi trong chi _Leptopelis_ cùng
**Ếch rêu Hewitt**, tên khoa học **_Anhydrophryne hewitti_**, là một loài ếch trong họ Petropedetidae. Chúng được tìm thấy ở Nam Phi và có thể cả Lesotho, được FitzSimons phân loại vào năm 1947. Ban
**Ilanda Wilds** là khu bảo tồn thiên nhiên dọc theo sông Amanzimtoti ở thị trấn Amanzimtoti, KwaZulu-Natal, Nam Phi. Vùng đất với diện tích nhỏ này (20 ha [49 mẫu Anh]) lại là nơi có