✨Arsenopyrit

Arsenopyrit

Arsenopyrit là một hợp chất sắt asen sulfide (FeAsS). Nó là một khoáng vật cứng (Mohs 5,5-6), ánh kim loại, mờ đục, màu xám thép đến trắng bạc với tỷ khối cao (6,1)., còn tiếng Trung gọi nó là 毒砂 (độc sa).

Arsenopyrit cũng gắn liền với lượng lớn vàng. Hệ quả là nó có vai trò như một chỉ thị để phát hiện mạch quặng vàng. Vàng gắn với arsenopyrit khó luyện, nghĩa là vàng khó tách ra khỏi chất nền khoáng vật.

Arsenopyrit được tìm thấy ở các mạch nhiệt dịch nhiệt độ cao, ở khoáng vật pegmatit, và ở các vùng tiếp xúc biến chất.

Tinh thể học

nhỏ|trái|Tinh thể arsenopyrit từ mỏ Dao Cương Tiên, huyện Nghi Chương, địa cấp thị Sâm Châu, tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc (kích thước 2,7 x 2,0 x 1,7 cm). Arsenopyrit kết tinh trong hệ tinh thể đơn nghiêng và thường tạo thành tinh thể lăng trụ hoặc các dạng hình cột với đường sọc và song tinh. Arsenopyrit trước đây được cho rằng có kết cấu tinh thể trực thoi, nhưng sau đó đã được chứng tỏ là đơn nghiêng. Trong cấu tạo phân tử, mỗi nguyên tử Fe liên kết với 3 nguyên tử As và 3 nguyên tử S. Hợp chất có thể được miêu tả như là cation Fe3+ liên kết với ba anion hai nguyên tử AsS3-. Sự liên kết giữa các nguyên tử tương tự với marcasit hơn là pyrit. Miêu tả ion là không đầy đủ vì khoáng vật có tính bán dẫn và liên kết Fe-As và Fe-S khá giống liên kết cộng hóa trị.

Các khoáng vật liên quan

Rất nhiều các kim loại chuyển tiếp có thể thay thế sắt trong arsenopyrit. Nhóm arsenopyrit bao gồm các khoáng vật sau:

  • Clinosafflorit: (Co,Fe,Ni)AsS
  • Gudmundit: FeSbS
  • Glaucodot hoặc alloclasit: (Fe,Co)AsS hay (Co,Fe)AsS
  • Iridarsenit: (Ir,Ru)AsS
  • Osarsit hoặc ruarsit: (Os,Ru)AsS hay (Ru,Os)AsS
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Arsenopyrit** là một hợp chất sắt asen sulfide (FeAsS). Nó là một khoáng vật cứng (Mohs 5,5-6), ánh kim loại, mờ đục, màu xám thép đến trắng bạc với tỷ khối cao (6,1)., còn tiếng
**Arsenic** (tên cũ: **arsen**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _arsenic_), còn được viết là **a-sen**,. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có nhiều
**Pyrotin**, hay **nhóm pyrotin** hoặc **pyrrhotit**, là một khoáng vật đa hình sulfide sắt có công thức tổng quát FenSn+1 (trong đó n = 6,..., 11 thường gặp hơn cả) hay Fe(1-x)S với x =
Ô đơn vị của chalcopyrit. Đồng có màu hồng, sắt màu xanh và lưu huỳnh màu vàng. **Chalcopyrit** là khoáng vật sắt đồng sulfide kết tinh ở hệ tinh thể bốn phương. Nó có công
**Cassiterit** là khoáng vật oxide thiếc, SnO2. Nó thường mờ đục nhưng trong suốt ở dạng tinh thể. Ánh và nhiều mặt tinh thể tạo ra một loại đá quý như mong muốn. Cassiterit là
Trong khoáng vật học, **vết vỡ** là hình dạng và cách sắp xếp của một bề mặt được hình thành khi một khoáng vật bị đập vỡ. Các khoáng vật thường có một vết vỡ
**Stibnite**, đôi khi gọi là **antimonite**, là một khoáng chất sulphit với công thức Sb2S3. Vật liệu màu xám nhạt kết tinh trong một nhóm không gian ảo. Đây là nguồn quan trọng nhất cho
nhỏ|Các tinh thể [[cassiterit, một khoáng vật có giá trị thương mại, trong chất nền thạch anh - ở đây là một loại đá mạch.]] Trong khai thác mỏ, **đá mạch** là vật liệu không