✨Ars nova
Ars nova là một phong cách âm nhạc phát triển mạnh mẽ ở Pháp và Pays-Bas Bourguignons trong thời Trung cổ muộn. Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng nói chung để chỉ âm nhạc phức điệu ở châu Âu vào thế kỷ 14.
Các nhà soạn nhạc nổi bật
- Philippe de Vitry
- Guillaume de Machaut
- Francesco Landini
Đĩa hát
- Chants du xivème siècle. Mora Vocis Ensemble. France: Mandala, 1999. CD recording MAN 4946.
- Denkmäler alter Musik aus dem Codex Reina (14./15. Jh.). Syntagma Musicum (Kees Otten, dir.). Das Alte Werk. [N.p.]: Telefunken, 1979. LP recording 6.42357.
- Domna. Esther Lamandier, voice, harp, and portative organ. Paris: Alienor, 1987. CD recording AL 1019.
- La fontaine amoureuse: Poetry and Music of Guillaume de Machaut. Music for a While, with Tom Klunis, narrator. Berkeley: 1750 Arch Records, 1977. LP recording 1773.
- Guillaume de Machaut. Je, Guillaumes Dessus Nommez. Ensemble Gilles Binchois (Dominique Vellard, dir.). [N.p.]: Cantus, 2003. CD recording 9804.
- Guillaume de Machaut. La Messe de Nostre Dame und Motetten. James Bowman, Tom Sutcliffe, countertenors; Capella Antiqua München (Konrad Ruhland, dir.). Das Alte Werk. Hamburg: Telefunken, 1970. LP recording 6.41125 AS.
- Guillaume de Machaut. La messe de Nostre Dame; Le voir dit. Oxford Camerata (Jeremy Summerly, dir.). Hong Kong: Naxos, 2004. CD recording 8553833.
- Guillaume de Machaut. Messe de Notre Dame. Ensemble Organum (Marcel Pérès, dir.). Arles: Harmonia Mundi, 1997. CD recording 901590.
- Guillaume de Machaut. Messe de Notre Dame; Le lai de la fonteinne; Ma fin est mon commencement. Hilliard Ensemble (Paul Hillier, dir.). London: Hyperion, 1989.
- Guillaume de Machaut. Motets. Hilliard Ensemble. Munich: ECM Records, 2004.
- Philippe De Vitry and the Ars Nova—Motets. Orlando Consort. Wotton-Under-Edge, Glos., England: Amon Ra, 1990. CD recording CD-SAR 49.
- Philippe de Vitry. Motets & Chansons. Sequentia (Benjamin Bagby and Barbara Thornton, dir.) Freiburg: Deutsche Harmonia Mundi, 1991. CD recording 77095-2-RC.
- Roman de Fauvel. Jean Bollery (speaker), Studio der Frühen Musik (Thomas Binkley, dir.). Reflexe: Stationen europäischer Musik. Cologne: EMI, 1972. LP recording 1C 063-30 103.
- Le roman de Fauvel. Anne Azéma (soprano, narration), Dominique Visse (countertenor, narration), Boston Camerata and Ensemble Project Ars Nova (Joel Cohen, dir.). France: Erato, 1995. CD recording 4509-96392-2. *The Service of Venus and Mars: Music for the Knights of the Garter, 1340–1440. Gothic Voices (Christopher Page, dir.). London: Hyperion, 1987. CD recording CDA 66238.
- The Spirit of England and France I: Music of the Late Middle Ages for Court and Church. Gothic Voices (Christopher Page, dir.). London: Hyperion Records, 1994. CD recording CDA66739.
- The Study of Love: French Songs and Motets of the 14th Century. Gothic Voices (Christopher Page, dir.). London: Hyperion Records, 1992. CD recording CDA66619.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ars nova** là một phong cách âm nhạc phát triển mạnh mẽ ở Pháp và Pays-Bas Bourguignons trong thời Trung cổ muộn. Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng nói chung để chỉ âm
**_Ars subtilior_** là một phong cách âm nhạc đặc trưng bởi sự phức tạp của nhịp điệu và ký hiệu xuất hiện ở miền nam nước Pháp tại Paris và Avignon; cũng như ở miền
**Johannes Ciconia** (1370-giữa ngày 10 tháng 6 và ngày 13 tháng 6 năm 1412) là nhà soạn nhạc và nhà lý thuyết âm nhạc cuối Trung Cổ. Ông sinh ra tại Liège, nhưng phần thời
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
**Âm nhạc thời Phục Hưng** là âm nhạc được viết tại Châu Âu trong thời kỳ Phục Hưng. Các nhà nhạc sử học – với những bất đồng đáng kể – đều thống nhất cho
**Philippe de Vitry** (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1291 - mất ngày 9 tháng 6 năm 1361) là nhà soạn nhạc, nhà lý luận âm nhạc, nhà thơ, đồng thời cũng là giáo sĩ
thumb|170x170px|Các bộ phận cấu tạo một nốt nhạc gồm đầu (3), thân (2) và cờ nốt/dấu móc (1). **Đầu nốt nhạc** (tiếng Anh: _note head_) là một hình bầu dục góp phần tạo nên hình
là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật xuất thân từ tỉnh Fukuoka của Nhật Bản. Cô ra mắt vai trò ca sĩ dưới hãng thu âm Lantis và được đại
**Ballata** (số nhiều: **Ballate**) là một hình thức thơ ca và âm nhạc nguyên thủy của Ý, sử dụng từ cuối thế kỷ thứ 13 đến thế kỷ thứ 15 (thường được gọi là _Ars
**Giải Grammy lần thứ 52** diễn ra ngày 31 tháng 1 năm 2010 tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California, Mỹ. Chỉ 10 trong số 109 hạng mục của giải được phát sóng trên
**Guillaume de Machaut** đôi khi viết **Machault** (sinh khoảng 1300 - mất tháng 4 năm 1377) là một nhà thơ, nhà soạn nhạc Pháp thời Trung cổ. Ông sáng tác nhiều phong cách hình thức
**Corin Akl Jáuregui** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1966) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ piano và nhà giáo dục người Venezuela. Là một người gốc ở Venezuela, Akl Jauregui bắt đầu nghiên
**John Dunstaple** (hay **Dunstable**) (1390-1453) là nhà soạn nhạc người Anh. Ông là nhà soạn nhạc thuộc thời kỳ Phục hưng. Ông là một trong bốn thành viên của trường phái Burgundian. Ông chủ trương
**Giá trị nốt nhạc** có ý nghĩa chỉ ra trường độ tương đối của nốt nhạc thông sự kết hợp của các yếu tố như: màu sắc của thân nốt nhạc (đen hoặc trắng), nốt
right|thumb|Nốt tròn tư với đuôi nốt hướng xuống **Nốt tròn tư** (tiếng Anh: _maxima_, _duxplex longa_) là một hình nốt nhạc có trường độ tương đương hai nốt tròn ba, bốn đến sáu nốt tròn
**Android** là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy tính bảng.
nhỏ|Dàn nhạc giao hưởng có thể biểu diễn kết hợp với dàn hợp xướng. Đây là **danh sách các dàn nhạc giao hưởng** trên Thế giới, ở các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, chỉ
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Tàu ngầm lớp** **_Ko-hyoteki_** (甲標的, Kō-hyōteki), hay tàu ngầm **Kōryū** (蛟竜) là tàu ngầm loại nhỏ được Nhật Bản sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Chúng có số trên thân tàu nhưng
**_Mass Effect_** là một trò chơi điện tử nhập vai hành động phát triển bởi BioWare cho Xbox 360 sau đó được chuyển đến Microsoft Windows bởi Demiurge Studios. Phiên bản Xbox 360 đã được