nhỏ|Một phân tử mRNA trưởng thành đã được xử lý đầy đủ sẽ gồm "mũ" 5'CAP, vùng 5' UTR, vùng mã hóa, vùng 3'UTR và đuôi pôlyA.
Ở sinh vật nhân thực, RNA trưởng thành (mature RNA) là phân tử RNA sơ khai (primary transcript) đã qua giai đoạn xử lý đầy đủ ngay sau khi được tổng hợp từ gen, để tạo thành phân tử RNA có thể thực hiện chức năng sinh học của nó trong tế bào của sinh vật nhân thực. Tuy các nhà khoa học đã phát hiện quá trình xử lý ở cả mRNA, tRNA, rRNA và một số loại RNA khác nữa, nhưng thuật ngữ "RNA trưởng thành" lại thường chỉ dùng cho các bản khuôn trực tiếp để dịch mã, tức là chỉ dùng riêng cho RNA thông tin trưởng thành (Mature messenger RNA), dù cho nhóm này chỉ chiếm khoảng 2 - 5 % bộ gen, còn hơn 90% được coi là RNA không mã hóa (kí hiệu ncRNA, viết tắt của "non-coding RNA"). Những ncRNA này cũng có thể chứa êxôn (mang mã di truyền) nên cũng cần xử lý.
Cơ chế
nhỏ|Sơ đồ cắt nối RNA sơ khai tạo nên RNA trưởng thành
Quá trình tổng hợp RNA từ gen được gọi là phiên mã. Sự phiên mã từ gen cấu trúc (gen mã hóa protein) của sinh vật nhân sơ và sinh vật thực có khác nhau nhiều điểm, trong đó, liên quan đến vấn đề này là:
- Ở sinh vật nhân sơ, bản mã phiên (là mRNA) được tế bào sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp ra protein, vì gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực, vì gen phân mảnh, nên bản mã phiên là mRNA có cả intron và exon của gen, được gọi là mRNA sơ khai hay tiền mRNA, không được tế bào sử dụng ngay làm khuôn do có các trình tự nucleotide không mã hóa - hoàn toàn thừa cho dịch mã ra protein.
- Do đó, sau khi tế bào nhân thực tạo ra mRNA sơ khai, thì phân tử này phải trải qua quá trình "chế biến": cắt bỏ các intron loại ra ngoài, rồi nối các exon có mã lại với nhau. Sự chế biến như thế gọi là cắt nối RNA, và sau khi qua công đoạn "chế biến" này, thì mRNA sơ khai biến thành mRNA trưởng thành, làm khuôn cho dịch mã.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một phân tử mRNA trưởng thành đã được xử lý đầy đủ sẽ gồm "mũ" 5'CAP, vùng 5' UTR, vùng mã hóa, vùng 3'UTR và đuôi pôlyA. Ở sinh vật nhân thực, **RNA trưởng thành**
nhỏ|Trong cắt nối RNA, phân tử RNA sơ khai bị loại bỏ các đoạn intrôn, rồi nối các đoạn êxôn lại. **Cắt nối RNA** là quá trình loại bỏ các chuỗi không mã hoá (intrôn)
**Arn Chorn-Pond** (sinh năm 1966) là một nhạc sĩ Campuchia, nhà hoạt động nhân quyền từng sống sót qua nạn diệt chủng tàn bạo dưới thời Khmer Đỏ. Ông còn ủng hộ sức mạnh chữa
♚ Viên uống Finiti Jeunesse chống lão hóa phục hồi Telomere ---♛ Telomere là đầu mút của nhiễm sắc thể, giúp bảo vệ nhiễm sắc thể, đảm bảo sự bền vững không bị phân hủy
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMXuất xứ:Nhãn hiệu:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMJeunesse FINITI chống lão hóa phục hồi TelomereTelomerelà đầu mút của nhiễm sắc thể, giúp bảo vệ nhiễm sắc thể, đảm bảo sự
nhỏ|RNA vòng và chức năng "thấm" của nó. **RNA vòng** là một loại RNA mà chuỗi pôlyribônuclêôtit của nó tạo thành một vòng hoá trị, nghĩa là các đầu 3 'và 5' của nó kết
nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. **RNA** (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc
nhỏ|Cùng từ một mRNA sơ khai tạo từ gen APOB, nhưng ở các mô khác nhau sẽ được chỉnh sửa lại thành các RNA khác nhau: RNA B48 ở ruột non và B100 ở gan.
Serum ARN có chứa lượng lớn Hyaluronic Acid giúp da được dưỡng ẩm trong suốt 72h, bên cạnh đó nó còn phục hồi tái tạo da ngay cả trong khi ngủ, làm giảm các nếp
Canxi – nanoPhát triển chiều cao, tầm vóc thể lực của trẻ là một vấn đề được rất nhiều các bậc cha mẹ quan tâm. Ngoài chế độ dinh dưỡng, luyện tập bổ sung thực
nhỏ|Hình 1: Đặc trưng của phân tử RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit. **RNA thông tin** là một loại RNA mang bộ ba mã di truyền được tổng hợp trực tiếp từ gen trên
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg **Salzburg** (Tiếng Đức Áo: ; ; nghĩa đen là "Salt Fortress" hay "Pháo đài muối"; tiếng Bayern: _Soizbuag_) là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc
nhỏ|Quá trình hình thành êxitrôn (theo Barta). Trong di truyền học phân tử, **exitron** (ê-xi-trôn) là chuỗi pôlynuclêôtit chứa các intrôn được giữ lại mà không bị loại bỏ sau khi xử lý RNA, mang
nhỏ|Hai phương thức [[xử lý RNA và khả năng tạo ra outron. Trong **cắt nối cis**, base U1 ở đầu 5', còn U2 ở điểm nhánh gần vị trí nối đầu 3'. Intron được cắt
Thành phần Liver CurminL-ornithin L-aspartate.............................................400mgNano curcumin (10%).............................................100mgVitamin C.....................................................................100mgSilymarin......................................................................50mgVitamin PP..................................................................20mgL-glutathion..............................................................10mgVitamin E....................................................................20IUSelen hữu cơ.............................................................20mcgCao khô hỗn hợp 900mg được chiết xuất từ:Kế sữa.........................................................................2000mgCà gai leo..................................................................2000mgDiệp hạ châu...........................................................1500mgLá gan........................................................................1000mgBá bệnh.....................................................................1000mgKim ngân hoa..........................................................1000mgKhúng khiếng..........................................................500mgGiảo cổ lam...............................................................500mgXạ đen.........................................................................400mgPhụ liệu: sáp
Ống lưu trữ lạnh - cryotube 5ml của hãng Corning, code: 430663Thông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống lưu trữ lạnh 5ml; cryotube 5mlCode: 430663Hãng sản xuất: CorningĐóng gói: 50 cái/túiDung tích ống cryo: 5mlỐng
**Elizabeth Helen Blackburn**, AC FRS FAA FRSN (sinh 26 tháng 11 năm 1948) là một người Mỹ-Úc đạt giải Nobel, và là người từng giữ chức vụ giám đốc của Viện nghiên cứu sinh học
**Virus Lassa (LASV) **là một loại virut gây ra sốt xuất huyết Lassa, một loại bệnh sốt xuất huyết (VHF), ở người và các động vật linh trưởng khác. Vi rút Lassa là một virut
- Nhắc về serum chống lão hóa thì không thể bỏ qua em Advanced Night Repair nhà ESTEE LAUDER này. Nó là 1 dạng huyết thanh làm giảm rõ rệt nhiều dấu hiệu lão hóa
Serum phục hồi dành cho da nhạy cảm SOS Anti-Redness 30mlTHÔNG TIN SẢN PHẨM:- Thương hiệu: Skeyndor- Dung tích: 30ml- Dạng sản phẩm: Dạng Serum- Dành cho loại da: Da nhạy cảm- Hạn sử dụng:
Với công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi trị gàu và nấm da đầu Serum Gừng đen và Dầu
Thông tin chi tiết sản phẩmVới công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi gàu và nấm da đầu Serum
Bổ Máu cho Bà Bầu thiếu Sắt Folate Folic Acid 800mg Puritan's PrideFolate (Folic Acid 800mcg)là thực phẩm chức năng bổ sung viamin B tốt cho tuần hoàn máu của cơ thể. puritan pride lọ
Serum ahc CẤP ẨM SÁNG DA Tinh chất AHC capture moist solution max ampoule 100ml⚠️ CAM KẾT 1 ĐỔI 1 TRONG 7 NGÀY NẾU CÓ LỖI CỦA SHOP ⚠️ Chuyển hàng trong ngày tạo đơn,
serum của một hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mới nổi ở thị trường Việt Nam. Đây là một hãng mỹ phẩm khá bình dân, vì thế nên mình nghĩ nó sẽ hợp với túi tiền
Cao linh chi đỏ hộp gỗ thượng hạng 360gđược chiết xuất hoàn toàn từ linh chi Hàn Quốc và được tinh chất dưới dạng cao.Cao linh chi đỏ hộp gỗ thương hạng tốt cho sức
Cao linh chi đỏ hộp gỗ thượng hạng 360gđược chiết xuất hoàn toàn từ linh chi Hàn Quốc và được tinh chất dưới dạng cao.Cao linh chi đỏ hộp gỗ thương hạng tốt cho sức
**Tảo nâu** (: _tảo_) là nhóm tảo đa tế bào gồm lớp _Phaeophyceae_. Chúng là tảo biển nhiều tế bào sống chủ yếu ở nước lạnh ở Bán cầu Bắc. Tảo nâu chiếm vị trí
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
nhỏ|phải|Hai con heo đang bị dịch heo tai xanh **Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn** (_PRRS_ viết tắt của: _Porcine reproductive and respiratory syndrome_) hay còn gọi là bệnh **heo
**_Connarus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Connaraceae. Chi này được Carl Linnaeus công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên Từ tiếng Hy Lạp κονναρος (_konnaros_),
nhỏ|Trong quá trình phiên mã, enzym RNA-pôlymêraza (RNA-pol) đang trượt trên DNA, lấy mạch mã gốc (nét thẳng đen) làm khuôn, tổng hợp nên bản mã phiên (nét xanh) là RNA thông tin (mRNA). Trong
nhỏ|Mẫu vật của _H. patulum_ (B) cùng với [[Hypericum perforatum|_H. perforatum_ (A).]] **_Hypericum patulum_** là tên của một loài cây bụi nằm trong cụm (một thuật ngữ chỉ thứ bậc trong thực vật học, cao
**Acidobacteria** là một ngành vi khuẩn mới được đề xuất gần đây, với các thành viên của nó là đa dạng về mặt sinh lý học và có mặt ở nhiều nơi, đặc biệt là
**International Data Group** (**IDG**) là một tổ chức đầu tư mạo hiểm, quản lý sự kiện, nghiên cứu và truyền thông kỹ thuật số. IDG chuyển hoá từ International Data Corporation (IDC) được thành lập
**Frederick Sanger** (1918 – 2013) là nhà hóa học người Anh. Ông là người đầu tiên giành Giải Nobel Hóa học tới 2 lần và đang là người duy nhất có thành tích này. Lần
**Sir Peter John Ratcliffe** FRS, FMedSci (sinh ngày 14 tháng 5 năm 1954) là một bác sĩ-nhà khoa học người Anh, người được đào tạo chuyên môn bác sĩ thận.. Ông là bác sĩ lâm
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
**Naegleriasis**, còn gọi là **viêm não-màng não do amip chủ yếu** **(PAM)**, **viêm não do amip**, **nhiễm naegleria**, là sự xâm nhiễm vào não của nguyên sinh vật sống tự do _Naegleria fowleri_, hay "amip
nhỏ|380x380px|Cấu trúc, và cấu trúc dự đoán của systemin, HypSy và AtPep **Systemin **là một nội tiết tố peptit ở thực vật được phát triển trong quá trình phản ứng với vết thương ở họ
**Bệnh độc học** hay **virus học** là một ngành khoa học nghiên cứu virus - thực thể kí sinh kích cỡ hạ hiển vi với vật chất di truyền được bọc trong một vỏ protein
**Severo Ochoa de Albornoz** (24 tháng 9 năm 1905 – 1 tháng 11 năm 1993) là nhà hóa sinh người Tây Ban Nha-Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1959. ##
**Bùi** hay **Đông thanh**, **nhựa ruồi** (tiếng Latinh: **_Ilex_**) là chi thực vật có hoa trong họ Aquifoliaceae. Chi này có từ 400 đến 600 loài, bao gồm các loài cây thường xanh và lá
nhỏ|Mô tả tải nạp **Tải nạp** (tiếng Anh: **transduction**) là quá trình ADN ngoại lai được đưa vào tế bào thông qua vectơ thường là vi-rút.. Đây là một thuật ngữ trong sinh học phân
nhỏ|Tỷ lệ của những người đã nhận ít nhất một liều vắc xin COVID-19 thumb|Thông tin cơ bản về vắc xin chống COVID-19 **Vắc xin COVID-19** là vắc-xin nhằm cung cấp khả năng miễn dịch
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
**Sởi** (tiếng Anh: _measles_) là bệnh có tầm quan trọng đặc biệt trong nhi khoa. Trước đây bệnh xảy ra rất thường xuyên và có tỷ lệ lây nhiễm cũng như tử vong rất cao
thumb|Enzym [[glucosidases biến đổi đường maltose thành hai đường glucose. Bã của điểm hoạt động có màu đỏ, chất nền maltose là màu đen, và đồng yếu tố NAD có màu vàng.()]] **Enzym** (hay **men
**Katalin Karikó** trong tiếng Hungary có tên **_Karikó Katalin_** (phát âm tiếng Hungary: [ˈkɒrikoː ˌkɒtɒlin]) là nữ giáo sư, tiến sĩ chuyên ngành hóa sinh và sinh học phân tử, người Mỹ gốc Hungary, nổi
**Viêm gan siêu vi C** là bệnh truyền nhiễm, chủ yếu ảnh hưởng đến gan, do siêu vi viêm gan C (HCV) gây ra. Bệnh thường không có triệu chứng, nhưng viêm mạn tính có