Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5. Một biến thể rõ ràng được tìm thấy đầu tiên ở Andalusia, Tây Ban Nha có thể cắt ra để làm đá quý. Đá andalusit được mài tạo màu đỏ, xanh và vàng mặc dù các màu là kết quả của sự đa sắc mạnh bất thường.
Nó cùng với diệp thanh mica làm tăng làm lượng kiềm trong các sản phẩm biến chất cuối cùng vì vậy nó không có giá trị kinh tế khi khai thác.
Phân bố
Andalusit là khoáng vật phổ biến trong các quá trình biến chất khu vực, được tạo thành trong điều kiện áp suất thấp và nhiệt độ trung bình đến cao. Các khoáng vật kyanit và sillimanit là các dạng thù hình của andalusit, các khoáng vật này xuất hiện trong các cơ chế nhiệt và áp suất khác nhau và hiếm khi chúng xuất hiện cùng nhau trong cùng một loại đá. Do đó 3 khoáng vật này là công cụ hữu ích trong việc xác định yếu tố nhiệt - áp suất mà đá chứa nó trải qua quá trình biến chất. Andalusit được phát hiện đầu tiên tại Andalucia, Tây Ban Nha vào năm 1789.
Khoáng vật liên quan
- Kyanit
- Sillimanit
- Chiastolit
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Andalusit** là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5. Một biến thể rõ ràng được tìm thấy đầu tiên ở Andalusia, Tây Ban Nha có thể cắt ra để
**Kyanit** là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm. Kyanit trong các đá biến chất thường là dấu hiệu
thumb|[[Cordierit]] thumb|[[Tourmalin]] **Đa sắc** là một hiện tượng quang học mà một chất thể hiện nhiều màu sắc khác nhau khi xem xét chúng ở các góc khác nhau, đặc biệt dưới ánh sáng phân
**Sillimanit** là một khoáng vật nhôm silicat, có công thức hóa học Al2SiO5. Sillimanit được đặt theo tên nhà hóa học người Mỹ Benjamin Silliman (1779–1864). Khoáng vật này được mô tả đầu tiên năm
nhỏ|Một mẫu vật đá sừng thành dải, do biến chất tiếp xúc của [[sa thạch và đá phiến sét với granit xâm nhập sinh ra.]] **Đá sừng** là tên gọi chung để chỉ một tập
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
nhỏ|Gneis **Gneis** hay **gơnai** hay **đá phiến ma** là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
**Đá biến chất** được hình thành từ sự biến tính của đá mácma, đá trầm tích, thậm chí cả từ đá biến chất có trước, do sự tác động của nhiệt độ, áp suất cao
**Elbait** là một khoáng vật silicat vòng, thuộc nhóm tourmalin. Nó được phát hiện đầu tiên trên đảo Elba, Ý vào năm 1913 và sau đó ở nhiều nơi trên thế giới. Năm 1994, một