✨Amun

Amun

Amun (tên khác Amon (/ɑːmən/), Amen; tiếng Hy Lạp cổ đại: μμων Ammon, μμων Hammon), vợ là nữ thần Amunet, là 2 trong 8 vị thần sơ khai đầu tiên trong tôn giáo Ai Cập cổ đại (Ogdoad).

Gia đình

Người vợ đầu tiên của Amun là nữ thần chiến tranh Wosret.

Vào vương triều thứ 11, Amun trở thành vị thần bảo hộ của thành phố cổ đại Thebes, thay thế thần chiến tranh Montu. Trong triều đại thứ 12, Amun được coi là Vua của các vị thần, vợ ông là nữ thần Mut thay cho Amunet. Amun và Mut có một người con, là thần Mặt trăng Khonsu, tạo nên "Bộ ba Theban".

Biểu tượng

Cái tên của ông mang ý nghĩa là "tàng hình" hay "người ẩn thân". Người ta cho rằng ông tự tạo ra chính mình (như Ptah) trước khi tạo ra thế giới. Khi sáp nhập với Ra, ông trở thành một vị thần vừa vô hình vừa hữu hình.

Amun xuất hiện dưới nhiều hình hài khác nhau như ếch, rắn hổ mang, cá sấu hay khỉ. Ông có thể tự tái sinh mình bằng cách biến thành rắn và lột da. Nhưng phổ biến nhất là hình dáng một người đàn ông với cái đầu cừu hoặc một con cừu. Cuối cùng thì ông xuất hiện với hình ảnh một vị vua ngồi trên ngai vàng, đội vương miện với 2 chóp lông (tương tự Min).

Thần thoại

Sau cuộc nổi loạn của Thebes chống lại Hyksos và với sự cai trị của Ahmose I, thần Amun nâng tầm quan trọng lên quy mô quốc gia, thể hiện việc kết hợp với thần Mặt trời Ra, trở thành thần Amun-Ra.

Vào thời kỳ Tân vương quốc, Amun được nâng lên hàng đấng sáng tạo vũ trụ, Ai Cập lúc này theo thuyết độc thần. Ông được coi là cha và người bảo vệ cho các pharaoh. Ahmose-Nefertari, người chị/em gái, đồng thời là vợ của Ahmose I, được phong tặng danh hiệu "Vợ của Amun". Danh hiệu này được dùng để gọi các bà chính cung của các pharaoh. Nữ hoàng Hatshepsut cho rằng, mẹ của bà đã thụ thai với Amun (dưới hình hài của Thutmose I).

Dưới thời trị vì của Akhenaton, Amun bị thay thế bởi thần mặt trời Aten và cho xây dựng kinh đô mới tại Akhetaten (ngày nay là Amarna). Tuy nhiên, sự thờ cúng thần Aten lại bị dẹp bỏ dưới thời cai trị của pharaoh Tutankhamun, con ông, và thuyết đa thần lại được phục hồi.

Thờ cúng

Sự thờ phượng Amun thậm chí đã lan sang các nước láng giềng, đặc biệt là Nubia. Vào triều đại thứ 23, Amun-Ra là vị thần sơ khai của Vương quốc Napata (Nubia) và người Hy Lạp coi ông là tương đương với Zeus.

"Lễ hội Opet" kỷ niệm ngày cưới của Amun với nữ thần Mut. Vào ngày đó, bức tượng của thần từ đền thờ Karnak được đưa xuống sông Nile, xuôi dòng về đền Luxor

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đại tư tế của Amun**, hay **Đệ nhất Tiên tri của Amun**, là một danh hiệu có cấp bậc cao nhất được phong cho những tư tế của thần Amun, vị thần tối cao trong
**Amun** (tên khác **Amon** (/ɑːmən/), _Amen_; tiếng Hy Lạp cổ đại: μμων _Ammon_, μμων _Hammon_), vợ là nữ thần Amunet, là 2 trong 8 vị thần sơ khai đầu tiên trong tôn giáo Ai Cập
:_Đừng nhầm lẫn với Mery, tư tế của thần Osiris._ **Mery** là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Amenhotep II thuộc Vương triều thứ 18 trong lịch
**_Sympistis amun_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở tây nam Alberta tới British Columbia, southward tới miền bắc California at altitudes of khoảng 5,400 foot. It's habitat are dry
**3554 Amun** là một tiểu hành tinh Aten kiểu M, được phát hiện ngày 4 tháng 3 năm 1986 bởi Carolyn và Eugene Shoemaker ở đài thiên văn Mount Palomar.
**Hapuseneb**, hay **Hepusoneb**, là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của nữ Pharaon Hatshepsut thuộc Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. ## Gia đình
**Thebes** (tiếng Hy Lạp: Θῆβαι _Thēbai_; tiếng Ả Rập: طيبة) là một trong những thành phố quan trọng nhất của Ai Cập cổ đại; hai vương triều thứ 11 và thứ 18 đã dùng nó
**Gautseshen A** (nghĩa là "_bó hoa sen_") là một công nương, đồng thời là nữ tư tế sống vào thời kỳ Vương triều thứ 21 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Bà xuất thân
**Anen** hoặc **Aanen** là một vị quan của Ai Cập cổ đại vào giai đoạn cuối của vương triều thứ 18. ## Tiểu sử Ông là một người con trai của Yuya và Tjuyu, đồng
**Masaharta** (hay **Masaherta**) là một Đại tư tế của Amun tại Thebes trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là người cai trị trên thực tế của Thượng Ai Cập khoảng từ năm 1054
**Djedkhonsuefankh** là một Đại tư tế của Amun tại Thebes vào thời kỳ Ai Cập cổ đại. Ông đã kế vị Masaharta cai trị Thượng Ai Cập chỉ trong khoảng 1 năm (1046 – 1045
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Karomama._ **Karomama Meritmut**, được đánh thứ tự là **Karomama G**, là một nữ tư tế thuộc Vương triều thứ 23 trong lịch sử Ai Cập cổ
**Pinedjem I** là một Đại tư tế của Amun tại Thebes. Ông đã cai trị toàn bộ Thượng Ai Cập, song song với Pharaon Smendes (Vương triều thứ 21) ở Hạ Ai Cập trong khoảng
thumb|Xác ướp của Djedptahiufankh, từ DB320. **Djedptahiufankh** đã giữ chức vụ Nhà Tiên tri thứ Hai của Amun và Nhà tiên tri thứ ba của Amun dưới triều đại của Shoshenq I thuộc vương triều
**Iuput**, còn được chép là **Iuput A** trong nhiều tài liệu, là một Đại tư tế của Amun sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Iuput đã
**Pinedjem II**, hoặc **Pinudjem II**, là một Đại tư tế của Amun tại Thebes trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là người cai trị trên thực tế của Thượng Ai Cập trong khoảng
**Menkheperreseneb II**, hay **Menkheperraseneb II**, là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Thutmose III và Amenhotep II thuộc Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Smendes và Smendes II._ **Smendes III** (Hy Lạp hóa từ tên Ai Cập là **Nesibanebdjed III**) là một Đại tư tế của Amun sống vào thời
**Psusennes III** được nghĩ là một Đại tư tế của Amun tại Thebes trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Không có nhiều thông tin chứng thực cho cá nhân này. Nhiều người nghĩ rằng,
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Henuttawy._ **Henuttawy D** (hay **Henettawy D**), là một công nương sống vào thời kỳ Vương triều thứ 21 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. ##
**Thuty** (còn được viết là **Djehuty**) là một Đại tư tế của Amun đã phụng sự dưới thời trị vì của pharaon Ahmose I (Vương triều thứ 18) trong lịch sử Ai Cập cổ đại.
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Amenemhat._ **Amenemhat** (hay **Amenemhet**) là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Amenhotep II thuộc Vương triều thứ 18
:_Đừng nhầm lẫn với Mutnedjmet, vương hậu của Pharaon Horemheb thuộc Vương triều thứ 18._ **Mutnedjmet** (hay **Mutnodjmet**) là một công nương, đồng thời là một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ
:_Đừng nhầm lẫn với Maatkare B, một vương hậu sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22._ **Maatkare Mutemhat** (hay **Maatkare A**) là một công nương, đồng thời là một tư tế sống vào thời
**Amunet** (; còn được viết **Amonet** hay **Amaunet**) là một vị thần nguyên thủy trong tôn giáo Ai Cập cổ đại, được biết đến là nữ thần không trung và sự vô hình. Bà luôn
**Hedjkheperre Setepenamun Harsiese A** là một Đại tư tế của Amun, sau đó trở thành Pharaon trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông đã cai trị Thượng Ai Cập trong khoảng năm 874 –
**Usimare Setepenamun Takelot III Si-Ese** là một pharaon thuộc Vương triều thứ XXIII trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Theo "Văn khắc mực nước sông Nin" số 13, Osorkon III đã chọn Takelot III
**Menkheperre** là một Đại tư tế của Amun tại Thebes vào thời kỳ Ai Cập cổ đại. Ông đã cai trị vùng Thebes ở phía nam của vương quốc Ai Cập, song song với các
**Smendes II**, hay **Nesbanebdjed II**, là một Đại tư tế của Amun tại Thebes vào thời kỳ Ai Cập cổ đại. Ông đã cai trị vùng Thebes trong thời gian rất ngắn, khoảng từ năm
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Henuttawy._ **Henuttawy B** (hay **Henettawy B**), là một công nương sống vào thời kỳ Vương triều thứ 21 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. ##
**Menkheperreseneb I**, hay **Menkheperraseneb I**, là một Đại tư tế của Amun đã phục vụ dưới triều đại của Pharaon Thutmose III thuộc Vương triều thứ 18 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. ##
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Nimlot._ **Nimlot C** là một Đại tư tế của Amun sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Nimlot
**Iuwelot** hoặc **Iuwlot** là một Đại tư tế của Amun sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông đã kế vị tước hiệu Đại tư tế từ
**Shoshenq C** là một Đại tư tế của Amun sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông đã kế vị người chú là Iuput và phục vụ
**Hornakht** (còn được viết là **Hornakhte** hoặc **Harnakht**), là một vương tử sống vào thời kỳ Vương triều thứ 22 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. ## Gia đình vương tộc Hornakht là con
**Minmontu** là một Đại tư tế của Amun đã phụng sự dưới thời trị vì của pharaon Ahmose I (Vương triều thứ 18) trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là một trong hai
#DƯỠNG_DA_CAO_CẤP_THÁI_LANĐược sản xuất bởi công ty Lo’real Thái Lan, được kiểm soát bởi hãng Ganier Pháp và được tổ chức GMP (Tổ chức cho các ngành chế biến thực phẩm và mỹ phẩm về độ
Mặt Nạ Mũi Thanh Lọc Da JEJU VOLCANIC LAVA ALOE NOSE STRIPSThông tin chi tiết về sản phẩmJeju Volcanic Lava Aloe Nose Strip là sản phẩm miếng dán lột sạch mũi của hãng mỹ phẩm
**Ramesses VI Nebmaatre-Meryamun** (đôi khi được viết là **Ramses** hoặc **Rameses**, còn được biết đến với tên gọi khi là hoàng tử của ông là **Amenherkhepshef C**) là vị vua thứ Năm thuộc Vương triều
**Quần thể đền Karnak**, thường gọi tắt là **đền Karnak**, là một di tích nổi tiếng nằm ở thành phố Thebes, kinh đô cũ của Ai Cập. Di tích này gồm nhiều tàn tích của
**Amun-her-khepeshef** (hay **Amonhirkhopshef**, **Amun-her-wenemef**) là một hoàng tử của pharaon Ramesses II và hoàng hậu Nefertari. Tuy được phong làm thái tử nhưng lại mất trước cha mình, ngai vàng sau đó thuộc về tay
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
**Trận Kadesh** (hay _Qadesh_) là một trận đánh diễn ra tại Kadesh trên sông Orontes, nơi mà ngày nay thuộc Cộng hoà Ả Rập Syria, giữa quân đội Ai Cập dưới quyền của pharaoh Ramesses
**Amenhotep III** (tên Hy Lạp hóa là **Amenophis III**; tên tiếng Ai Cập: **Amāna-Ḥātpa**; dịch nghĩa: _Amun đẹp lòng_), còn gọi là Amenhotep Vĩ Đại là vị pharaon thứ 9 thuộc Vương triều thứ 18
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
**Akhenaten** () còn được viết là **Echnaton**, **Akhenaton**, **Ikhnaton**, và **Khuenaten**; (, có nghĩa là _Người lính của Aten_), ông còn được biết đến với tên gọi là **Amenhotep IV** (nghĩa là _thần Amun hài
**Mut** (nghĩa là _Mẹ_ trong tiếng Ai Cập cổ), là một vị thần nguyên thủy của Ai Cập cổ đại và được biết đến như mẹ của các vị nữ thần và nhiều khía cạnh
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
nhỏ|Pharaoh [[Akhenaten và gia đình đang tôn thờ thần Aten, thứ hai từ trái qua là Tutankhamun con trai Akhenaten.]] **Aten** (cũng được viết là **Aton**) là chiếc đĩa mặt trời trong tín ngưỡng Ai
:_Đối với những người có cùng tên gọi, xem Henuttawy._ **Duathathor-Henuttawy**, còn được gọi là **Henuttawy A** ("_Người tôn thờ Hathor, Nữ chúa của Hai vùng đất_"), là một công chúa và là một vương