Amphiprion là một chi bao gồm những loài cá hề nằm trong họ Cá thia. Chi này được lập ra bởi Bloch và Schneider vào năm 1801.
Từ nguyên
Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: amphí ("xung quanh") và príōn ("răng cưa"), hàm ý đề cập đến xương trước nắp mang và vỏ nắp màng của loài điển hình có răng cưa.
Phân loại học
A. biaculeatus, ban đầu được xếp vào một chi đơn loài là Premnas, nhưng những nghiên cứu phân tử sinh học ở thế kỷ 21 chỉ công nhận Premnas là một danh pháp đồng nghĩa của Amphiprion, vì vậy, loài P. biaculeatus chính thức được chuyển sang chi Amphiprion.
A. leucokranos và A. thiellei là hai loài được cho là có nguồn gốc lai tạp trong tự nhiên, và cặp loài bố mẹ của chúng nhiều khả năng là A. chrysopterus và A. sandaracinos. Để giải quyết tình trạng của A. leucokranos và A. thiellei đòi hỏi phải có nhiều nghiên cứu hơn nữa. Nếu A. leucokranos được công nhận là một loài hợp lệ, thì A. thiellei sẽ là danh pháp đồng nghĩa của A. leucokranos):
Theo đó, E. quadricolor là loài hải quỳ được nhiều loài cá hề chọn làm nơi trú ẩn nhất. Hải quỳ H. aurora và H. malu ít được các cặp cá hề trưởng thành chọn để sinh sống, chủ yếu là những cá thể còn nhỏ.
Cá hề khác loài ít khi chia sẻ vật chủ do chúng có tập tính lãnh thổ cao. Nếu sống cùng trong một bụi hải quỳ, chúng luôn tỏ ra hung hăng với nhau, như đã được quan sát ở A. clarkii và A. perideraion. Tuy nhiên, A. clarkii và A. sandaracinos từng được nhìn thấy sống ôn hòa với nhau trong hải quỳ S. mertensii, mặc dù một bụi hải quỳ H. crispa gần đó không có loài nào chiếm giữ (cũng là vật chủ ưa thích của hai loài cá hề này).
Cá con nhận biết hải quỳ
trái|nhỏ|209x209px|A. clarkii (biến dị kiểu hình đen)
Khi nở ra từ trứng, ấu trùng của cá hề phân tán và cá con có một giai đoạn ngắn là cá nổi trước khi quay trở lại đáy biển để tìm hải quỳ mà định cư. Cá hề con có khả năng nhận biết và xác định vị trí của loài hải quỳ nơi chúng được sinh ra. Tập tính lựa chọn hải quỳ bẩm sinh này giúp cá con nhanh chóng tìm được một nơi ẩn náu an toàn và hiệu quả.
Nghiên cứu cho thấy, cá hề sử dụng khứu giác để nhận biết hải quỳ. Hải quỳ giải phóng các tín hiệu hóa học trong chất nhầy được tiết ra từ các xúc tu, là những chất mà cá hề bị thu hút.
- A. mccullochi và A. akindynos (bờ biển Đông Úc).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Amphiprion sandaracinos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**_Amphiprion latifasciatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion clarkii_**, tên thông thường là **cá khoang cổ ba sọc**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ##
**_Amphiprion chrysopterus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Amphiprion frenatus_**, tên thông thường là **cá khoang cổ đỏ**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1856. ## Từ
**_Amphiprion chrysogaster_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion thiellei_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion tricinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion rubrocinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1842. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Amphiprion perideraion_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ tím**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1855.
**_Amphiprion leucokranos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia, nhiều khả năng là có nguồn gốc từ việc lai tạp giữa hai loài trong tự nhiên. Loài này được mô
**_Amphiprion latezonatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion barberi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion allardi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1970. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Amphiprion akallopisos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Amphiprion akindynos_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. Vào tháng 3 năm 2005, _A. akindynos_ chính thức được
**_Amphiprion omanensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion pacificus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Tính từ định danh bắt nguồn từ
**_Amphiprion melanopus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá này
**_Amphiprion biaculeatus_** là loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Phân loại học Ban đầu, _A. biaculeatus_ được Bloch mô
**_Amphiprion fuscocaudatus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion chagosensis_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion_** là một chi bao gồm những loài cá hề nằm trong họ Cá thia. Chi này được lập ra bởi Bloch và Schneider vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép
**_Amphiprion bicinctus_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được ghép
**_Amphiprion polymnus_**, còn có tên thông thường là **cá khoang cổ yên ngựa**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá hề ocellaris**, **cá hề Nemo**, **cá Nemo** (tên khoa học: _Amphiprion ocellaris_) là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Amphiprion nigripes_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1908. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá này
**_Amphiprion mccullochi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Amphiprion ephippium_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Amphiprion percula_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Amphiprion sebae_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
Dòng Xtreme khuyến khích dùng cho da sau các liệu trình làm đẹp: laser, lăn kim,...Kem chống nắng SUNPRE Xtreme được kiểm nghiệm có thể ngăn chặn tia UVA hiệu quả với mức bảo vệ
nhỏ|phải|Một con cá thia biển **Cá thia** là tên gọi chỉ chung về một nhóm cá thuộc họ Pomacentridae trừ các chi Amphiprion và chi Premnas, các loài thuộc hai chi này gọi chung là
nhỏ|phải|Một con cá hề thuộc nhóm cá hề Picasso **Cá hề Picasso** là tên gọi chỉ chung về tập hợp một nhóm cá hề đa dạng về màu sắc được xuất phát từ loài Amphiprion
thumb|upright|[[Amphiprion ocellaris|Cá hề ocellaris nép mình trong một cây hải quỳ _Heteractis magnifica_.]] thumbnail|upright|Một cặp cá hề hồng (_[[Amphiprion perideraion_) trong ngôi nhà hải quỳ của chúng.]] thumb|Cá hề đang quẫy đuôi bơi để di
**_Macrodactyla doreensis_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Macrodactyla_ trong họ Actiniidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _M. doreensis_
**_Stichodactyla mertensii_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Stichodactyla_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống _S. mertensii_
**_Thalassoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Những loài trong chi này đa số có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, một số loài
**_Heteractis crispa_** là một loài hải quỳ thuộc chi _Heteractis_ trong họ Stichodactylidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Từ Biển
**_Macrodactyla_** là một chi hải quỳ nằm trong họ Actiniidae. Chi này được lập ra bởi Haddon vào năm 1898. ## Các loài Có hai loài thuộc chi này, bao gồm: * _Macrodactyla aspera_ *
**Họ Cá thia** (tên khoa học: **Pomacentridae**) là một họ cá mà theo truyền thống được xếp trong phân bộ Bàng chài (Labroidei) của bộ Cá vược (Perciformes). Đa số cá thia sống ở đại
**Stichodactylidae** là một họ hải quỳ được mô tả vào năm 1883 bởi Angelo Andres. Họ này bao gồm hai chi là _Stichodactyla_ và _Heteractis_. ## Phạm vi phân bố Duy nhất một loài trong
**_Coris cuvieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Parma_** là một chi cá biển thuộc phân họ Microspathodontinae nằm trong họ Cá thia. Những loài trong chi này tập trung chủ yếu ở những vùng biển ôn đới và cận nhiệt đới xumg
#đổi Amphiprion biaculeatus Thể loại:Chi cá vược đơn loài Thể loại:Họ Cá thia
**_Dascyllus trimaculatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia ba chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu
**_Coris gaimard_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
nhỏ|Động vật có nọc độc **Nọc độc** ( hoặc ) là một loại độc tố do động vật tạo ra và xâm nhập vào cơ thể của cá thể khác qua vết cắn, vết chích,