✨Âm vị học
thumb|phải|Biểu đồ thanh quản. Âm vị học là ngành nghiên cứu hệ thống âm thanh được sử dụng nhằm truyền tải ý nghĩa trong bất cứ một ngôn ngữ nói nào của con người. Một ngôn ngữ bên cạnh cú pháp và từ vựng, còn có hệ thống âm vị tác động đến thính giác. Khác với ngữ âm học nghiên cứu cách tạo ra, truyền tải và nhận thức âm thanh một cách vật lý, âm vị học nghiên cứu chức năng hoặc cách ký hiệu âm thanh trong một ngôn ngữ nhất định. Thuật ngữ "âm vị học" được dùng trong ngôn ngữ học thế kỷ 20 có thể bao gồm cả âm vị học và ngữ âm học.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Âm vị học tiếng Pháp** là ngành nghiên cứu hệ thống ngữ âm của tiếng Pháp. Bài viết này thảo luận về tất cả các biến thế của tiếng Pháp tiêu chuẩn. Các đặc trưng
**Âm vị học tiếng Việt** là môn học nghiên cứu về cách phát âm tiếng Việt. Bài viết này tập trung vào các chi tiết kỹ thuật trong việc phát âm tiếng Việt viết bằng
thumb|phải|Biểu đồ thanh quản. **Âm vị học** là ngành nghiên cứu hệ thống âm thanh được sử dụng nhằm truyền tải ý nghĩa trong bất cứ một ngôn ngữ nói nào của con người. Một
**Âm vị** là phân đoạn nhỏ nhất của âm thanh dùng để cấu tạo nên sự phân biệt giữa các cách phát âm. Do đó, âm vị là một nhóm các âm thanh với sự
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
Bài viết này về **âm vị học tiếng Mã Lai** (Ngôn ngữ Malaysia và Bruneian) dựa trên cách phát âm tiếng Mã Lai chuẩn (ngôn ngữ chính thức của Brunei, Singapore, Malaysia (dưới tên tiếng
**_Khái luận Âm nhạc học_** là một cuốn sách đề cập và nghiên cứu về khoa học trong âm nhạc do tiến sĩ âm nhạc Nguyễn Thanh Hà biên soạn. Đây được cho là cuốn
thumb|Phát âm tiếng Anh Mỹ của cụm từ _no highway cowboys_, với năm nguyên âm đôi: Một **nguyên âm đôi** là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết.
**Luân phiên phụ âm** () là một loại biến đổi phụ âm (thường là nhược hóa nhưng cũng có sự đồng hóa xuất hiện trong một số ngôn ngữ Ural (cụ thể là các nhóm
**Đảo âm** (tiếng Anh: _Metathesis_, từ tiếng Hy Lạp , từ "tôi đặt theo thứ tự khác"; tiếng Latinh: _trānspositiō_) là sự chuyển hoán âm vị hay âm tiết trong một từ hoặc những từ
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
Trong thơ ca, Nhịp là cấu trúc tiết tấu cơ bản của một bài thơ hay các dòng trong một bài thơ. Nhiều hình thức truyền thống thơ ca yêu cầu một Nhịp thơ đặc
**Từ đồng âm trong tiếng Việt** là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là _đồng âm khác
**Ngữ dụng học (pragmatics)** là một chuyên ngành thuộc ngôn ngữ học và tín hiệu học nghiên cứu về sự đóng góp của bối cảnh tới nghĩa. Ngữ dụng học bao hàm cả Lý thuyết
được đặt tên theo tên của James Curtis Hepburn, người đã dùng hệ này để phiên âm tiếng Nhật thành chữ cái Latinh ở phiên bản thứ 3 từ điển Nhật - Anh của ông,
**Âm tiết**, còn gọi là **chữ**, **tiếng**, là một đơn vị cấu tạo nên một sự phối hợp trong tiếng nói. Ví dụ, từ _Latinh_ được kết hợp từ hai âm tiết: _la_ và _tinh_.
**Trịnh Trương Thượng Phương** (; 9 tháng 8 năm 1933 – 19 tháng 5 năm 2018) là nhà ngôn ngữ học người Trung Quốc, nổi tiếng với công trình phục nguyên Hán ngữ thượng cổ.
nhỏ|Trong một quãng tám (bát độ), bốn nốt đầu gọi là chuỗi bốn dưới, còn lại gọi là chuỗi bốn trên. Trong âm nhạc, **thang âm nguyên**, **âm giai nguyên** hay **gam âm nguyên** bất
phải|Khán phòng của Học viện Âm nhạc Quốc gia Moskva **Học viện Âm nhạc Quốc gia Moskva** mang tên Tchaikovsky (tiếng Nga: Московская государственная консерватория имени П. И. Чайковского) hay **Nhạc viện Moskva**, là cơ
**Ér hoá** ( ), còn gọi là sự **r hoá chung âm của âm tiết**, là một hiện tượng âm vị học mà trong đó, từ góc độ của người bản ngữ, âm "ér" (注音,
**Hình vị** (tiếng Anh: _morpheme_), còn gọi là **ngữ tố**, **từ tố**, là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa của một ngôn ngữ. Lĩnh vực nghiên cứu hình vị là _hình thái học_
**Âm nhạc** được tìm thấy trong mọi nền văn hóa và tôn giáo đã biết, quá khứ và hiện tại, rất khác nhau giữa thời gian và địa điểm. Vì tất cả mọi người trên
**Ngữ âm học** là một nhánh của ngôn ngữ học nghiên cứu âm thanh của tiếng nói con người, hoặc - như trường hợp thủ ngữ - những khía cạnh tương đương của kí hiệu
**Phụ âm tiếp cận** (tiếng Anh: _approximant consonant_) là những âm mà cơ quan phát âm sít lại gần nhau ("tiếp cận" nhau), nhưng tạo một khe chưa đủ hẹp để tạo
**Biến đổi phụ âm** là biến đổi trong một phụ âm trong một từ dựa trên hình thái và cú pháp. Biến đổi này xảy ra trong các ngôn ngữ trên thế giới. Ví dụ
nhỏ|Đàn quả bầu và cồng nón do [[Harry Partch chế tạo, lưu giữ ở Viện Harry Partch tại Đại học Bang Montclair.]] **Nhạc cụ học** là môn khoa học nghiên cứu về các loại nhạc
Dấu trường âm , hay , , hay cụ thể hơn gọi là dấu trường âm Katakana-Hiragana, là dấu thể hiện âm đọc kéo dài (trường âm) trong tiếng Nhật. ## Hình thức Đối với
right|thumb|Bản ghi thanh phổ của và dạng r-tính của nó Trong ngữ âm học, nguyên âm **r-tính**, còn gọi là **nguyên âm quặt lưỡi**, **r nguyên âm hoá** hay **nguyên âm r hoá**) là một
**Jerry Norman** sinh ngày 16 tháng 7 năm 1936 tại Watsonville, California. Gia đình ông là những người nông dân nhập cư đã chạy trốn khỏi điều kiện Dust Bowl ở Oklahoma vào giữa những
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
nhỏ|Giai kết chính thức/thực sự(perfect authentic cadence) (IV–V–I Hợp âm, tại đó chúng ta thấy hợp âm Fa trưởng, Son trưởng, và sau đó là Đô trưởng trong phần hòa âm thứ 4) trong Đô
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**Vận tốc âm thanh** hay **tốc độ âm thanh** là tốc độ của sự lan truyền sóng âm thanh trong một môi trường truyền âm (xét trong hệ quy chiếu mà môi trường truyền âm
thumb|Ẩm kế tóc với thang đo phi tuyến tính. **Ẩm kế** (tiếng Anh: _hygrometer_) hay **máy đo độ ẩm**, là một dụng cụ dùng để đo lượng hơi nước trong không khí, trong đất hoặc
**Triết học phương Đông** hay **triết học** **châu Á** bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á bao gồm triết học Trung Quốc, triết học Nhật Bản và triết
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là
**Vi Duệ** (chữ Hán: 韦睿; 442 – 520), tự **Hoài Văn**, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu , tướng lãnh nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế và thiếu
thumb|Không gian học tập là những bối cảnh vật lý cho môi trường học tập thuộc mọi loại. thumb|Đại học Simon Fraser , tứ giác học thuật thumb|Cao đẳng Kings, Đại học Cambridge thumb|Phòng máy
**Phát âm** là cách phát âm một từ hoặc một ngôn ngữ. Điều này có thể đề cập đến các chuỗi âm thanh được thống nhất chung được sử dụng khi nói một từ hoặc
**Ngôn ngữ đơn âm tiết** (chữ Anh: _Monosyllabic language_) là loại ngôn ngữ mà từ đơn chủ yếu do một âm tiết duy nhất cấu thành. Một ví dụ về ngôn ngữ đơn âm tiết
Tên các nốt nhạc trên 4 khóa nhạc phổ biến nhất hiện nay **Âm nhạc** là một bộ môn nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt cảm xúc của người hát hoặc người nghe.
thumb|Đầu dò siêu âm dạng mảng tuyến tính, dùng trong [[siêu âm y khoa.]] **Đầu phát siêu âm** hay còn được gọi là **Cảm biến siêu âm** (tiếng Anh: _Ultrasonic transducer_) là bộ phận hợp
Cao Mụn Sâm Đỏ là gì?Cao Mụn Sâm Đỏ còn được biết với tên gọi Cao Mụn Sâm Đỏ 36 Vị Thuốc Đông Y hoặc 36 V.I. Vậy sản phẩm Cao Mụn Sâm Đỏ của
Cao Mụn Sâm Đỏ là gì? Cao Mụn Sâm Đỏ còn được biết với tên gọi Cao Mụn Sâm Đỏ 36 Vị Thuốc Đông Y hoặc 36 V.I. Vậy sản phẩm Cao Mụn Sâm Đỏ
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
nhỏ|Luồng hơi của một âm ngạc cứng. **Âm ngạc cứng** hay **âm vòm** là phụ âm được phát triển khi thân lưỡi nâng lên và được đặt trên ngạc cứng. Những phụ âm được phát
nhỏ|250x250px|Cây vĩ cầm Baroque Jacob Stainer từ năm 1658 **Vĩ cầm Baroque** là một dòng vĩ cầm được tạo ra theo cách thức và tính chất của thời kỳ âm nhạc baroque. Thuật ngữ này
Với công nghệ Ion đưa dưỡng chất vào da bằng cách đưa các hạt mang điện tích của dưỡng chất này qua dòng điện vào sâu trong da. Làm sạch sâu da :Các thành phần
Trong ngữ âm học, **âm môi-răng** () là những phụ âm được phát âm bằng môi dưới và răng trên. ## Ví dụ Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế (IPA) phân biệt các biến thể