Alfred Russel Wallace (8 tháng 1 năm 1823 - 7 tháng 11 năm 1913) là nhà tự nhiên học, nhà thám hiểm, nhà địa lý, nhà nhân chủng học, nhà sinh vật học và nhà phác họa người Anh. Ông nổi tiếng vì đã độc lập khám phá ra tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên; bài báo của ông về chủ đề này đã được xuất bản chung với một số bài viết của Charles Darwin vào năm 1858.
Wallace là một trong những nhà tư tưởng hàng đầu của thế kỷ 19 và đã có những đóng góp vào sự phát triển của học thuyết tiến hóa bên cạnh người đồng phát hiện ra sự chọn lọc tự nhiên. Đó là khái niệm về cảnh báo màu sắc (warning colouration) ở động vật, và hiệu ứng Wallace, một giả thuyết về quá trình chọn lọc tự nhiên đã đóng góp như thế nào vào phát sinh loài (speciation) bằng củng cố sự phát triển các rào cản chống lại lai hóa.
Wallace đã bị thu hút mạnh mẽ bởi những ý tưởng độc đáo. Sự ủng hộ của ông cho Chủ nghĩa tinh thần và niềm tin vào nguồn gốc phi vật chất ở những năng lực tư duy của con người đã giới hạn các mối quan hệ của ông với cộng đồng khoa học, đặc biệt với những người đề xướng ban đầu của thuyết tiến hóa. Ngoài nghiên cứu khoa học, ông cũng là một nhà hoạt động xã hội với những phê phán về bất công trong xã hội cũng như hệ thống kinh tế trong thế kỷ 19 ở Anh. Mối quan tâm của ông về địa sinh học đã khiến ông trở thành một trong những nhà khoa học đầu tiên đề cập đến những tác động của môi trường đến hoạt động của con người. Wallace đã viết nhiều tác phẩm khoa học cũng như về các vấn đề xã hội; bao gồm những nghiên cứu của ông trong các hành trình thám hiểm tại Indonesia và Malaysia, tác phẩm The Malay Archipelago, là một trong những bài báo phổ biến và ảnh hưởng nhất trong lĩnh vực khoa học khám phá được công bố trong thế kỷ 19.
Tiểu sử
Tuổi nhỏ
Bức ảnh từ tự thuật của Wallace chụp tòa nhà mà Wallace và người anh em John đã thiết kế và xây dựng cho Viện cơ học ở Neath.
Wallace sinh ở làng Welsh thuộc Llanbadoc, gần Usk, Monmouthshire. Ông là người con thứ bảy trong tám người con của ông bà Thomas Vere Wallace và Mary Anne Greenell. Thomas Wallace có nguồn gốc Scotland. Gia đình ông, cũng như những gia đình mang họ Wallace ở Scotland, cho rằng họ là hậu duệ của William Wallace, người lãnh đạo nhân dân Scotland trong Chiến tranh độc lập Scotland ở thế kỷ 13. Khi Wallace 5 tuổi, gia đình ông dời đến Hertford. Tại đây ông học trường tiểu học Richard Hale cho đến khi những khó khăn về tài chính buộc ông phải bỏ học năm 1836.
Dẫn chứng
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Alfred Russel Wallace** (8 tháng 1 năm 1823 - 7 tháng 11 năm 1913) là nhà tự nhiên học, nhà thám hiểm, nhà địa lý, nhà nhân chủng học, nhà sinh vật học và nhà
Đường Wallace (màu đỏ) giữa quần động vật Australia và Đông Nam Á. Vùng nước sâu của [[eo biển Lombok giữa hai đảo Bali và Lombok tạo ra một rào cản bằng nước ngay cả
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
thumb|
Thềm Sunda và [[thềm Sahul]] Về mặt địa chất học, **Thềm Sunda** là phần mở rộng về đông nam của vùng lục địa và thềm lục địa ở Đông Nam Á. Các vùng đất chính**James Brooke**, (29 tháng 4 năm 1803 – 11 tháng 6 năm 1868), là một người Anh sinh trưởng tại lãnh thổ do Công ty Đông Ấn Anh cai trị tại Ấn Độ, ông trở
thumb|upright=1.3|[[Chọn lọc tự nhiên đã thúc đẩy _Lagopus muta_ thay đổi từ ngụy trang tuyết vào mùa đông sang màu sắc gây nhiễu để phù hợp với đồng hoang vào mùa hè.]] thumb|upright|[[Nhân giống chọn
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
**Vườn quốc gia Bantimurung – Bulusaraung** là một vườn quốc gia ở Nam Sulawesi, Indonesia. Vườn quốc gia này bao gồm khu vực karst Rammang-Rammang, là khu vực núi đá vôi lớn thứ hai được
**Khỉ lùn Wallace** (Danh pháp khoa học: _Tarsius wallacei_) là một loài khỉ lùn trong họ Tarsiidae, chúng là Là một loài được mô tả gần đây. Nó được tìm thấy trong rừng Trung tâm
Wallacea là nhóm đảo trong khu vực màu đỏ. [[Max Carl Wilhelm Weber|Đường Weber màu xanh lam từng được sử dụng để chia tách Wallacea thành nửa phía tây thuộc châu Á và nửa phía
thumb|Khu vực sinh thái Ấn – Mã **Khu vực sinh thái Ấn – Mã** hay **khu vực sinh thái Đông Dương** (tiếng Anh: _Indomalayan realm_) là một trong tám khu vực sinh thái. Nó trải
'''[[Tập tin:Wallace_frog.jpg|phảiChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần tại đâyChèn văn bản thuần
Chim **Bidadari** (danh pháp hai phần: **_Semioptera wallacii_**) hiện tại là loài độc nhất trong chi _Semioptera_ của họ chim thiên đường. Kích thước cơ thể trung bình, dài khoảng 28 cm. Con trống có túm
nhỏ|phải|Khu vực Malesia **Malesia** là một khu vực sinh địa lý học nằm trong ranh giới giữa các khu vực sinh thái Indomalaya và Australasia. Malesia ban đầu được nhận dạng như là một tỉnh
**Lombok** là một hòn đảo thuộc tỉnh Tây Nusa Tenggara của Indonesia. Nó là một phần trong chuỗi các đảo thuộc quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), với eo biển Lombok chia tách
**Vương quốc Sarawak** (còn gọi là **Quốc gia Sarawak**; Hán-Việt: **Sa Lạp Việt** 砂拉越) là một lãnh thổ bảo hộ của Anh nằm tại phần tây bắc của đảo Borneo. Quốc gia này ban đầu
Đây là **danh sách các nhà khoa học Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**: nhỏ|[[Isaac Newton đang làm việc tại phòng thí nghiệm.]] nhỏ|Khoa học gia người Ăng-lô Ái Nhĩ Lan, [[Robert Boyle,
nhỏ|phải|Một con thỏ trắng ngụy trang trong tuyết với lớp lông trắng toát **Ngụy trang tuyết** (_Snow camouflage_) hay còn gọi là **ngụy trang trên nền tuyết trắng** là việc sử dụng màu sắc hoặc
Ngày **8 tháng 1** là ngày thứ 8 trong lịch Gregory. Còn 357 ngày trong năm (358 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *307 – Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung qua đời tại
Ngày **20 tháng 8** là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn lại 133 ngày trong năm. ## Sự kiện *14 sau công nguyên– Agrippa Postumus, cháu ngoại của cố Hoàng
Ngày **18 tháng 6** là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 196 ngày trong năm. ## Sự kiện * 618 – Đường vương Lý Uyên đăng cơ làm hoàng đế
**Ngày 7 tháng 11** là ngày thứ 311 trong mỗi năm thường (thứ 312 trong mỗi năm nhuận). Còn 54 ngày nữa trong năm. ## Sự kiện *1426 – Quân Lam Sơn giành thắng lợi
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
**Sarawak** (Phiên âm tiếng Việt: Sa-ra-vác) là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sabah). Lãnh thổ này có quyền tự trị nhất định trên lĩnh vực hành chính, nhập
**Danh sách người xứ Wales nổi tiếng** trong nước lẫn quốc tế trên nhiều lĩnh vực được sắp xếp tên theo thứ tự ABC. Tập tin:Flag of Wales 2.svg ## Những nhà thám hiểm *John
**Quần đảo Mã Lai** hay **Đông Nam Á hải đảo**, các sách sử cũ của Việt Nam thường phiên là **Nam Dương** (chữ Hán: 南陽) là một quần đảo lớn nằm giữa Đông Nam Á
**_Xanthopan morgani_** là một loài bướm đại bàng lớn từ Tây Phi (Rhodesia, Nyasaland) và Madagascar. Nó là loài duy nhất của chi, người ta tin rằng ấu trùng ăn _Uvaria_. thumb|left|In 1867 [[Alfred Russel
thumb|Lược đồ họ [[Hominidae: các phân họ Ponginae và Homininae, và các nhánh: _Pongo_ (đười ươi), _Gorilla_ (khỉ đột), _Pan_ (tinh tinh) và _Homo_]] **Tiến hóa của loài người** là quá trình tiến hóa dẫn
nhỏ|Vị trí của quần đảo Aru so với các đảo xung quanh ở miền đông Indonesia nhỏ|Vị trí quần đảo Aru trong quần đảo Maluku **Quần đảo Aru** (), cũng gọi là quần đảo Aroe,
**_Varacosa apothetica_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Varacosa_. _Varacosa apothetica_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1947.
**_Hogna ericeticola_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna ericeticola_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hogna ammophila_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna ammophila_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hesperocosa unica_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Chúng được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1935 và thường được tìm thấy ở Mỹ.
**_Gladicosa bellamyi_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Gladicosa_. _Gladicosa bellamyi_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1937.
**_Geolycosa rogersi_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa rogersi_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Geolycosa riograndae_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa riograndae_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Geolycosa patellonigra_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa patellonigra_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Geolycosa micanopy_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa micanopy_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Geolycosa hubbelli_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa hubbelli_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Geolycosa escambiensis_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Geolycosa_. _Geolycosa escambiensis_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hogna timuqua_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna timuqua_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hogna tigana_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna tigana_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1935.
**_Hogna pseudoceratiola_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna pseudoceratiola_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hogna osceola_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna osceola_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1937.
**_Hogna oaxacana_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna oaxacana_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1937.
**_Hogna miami_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna miami_ được Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1942.
**_Hogna maasi_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Hogna_. _Hogna maasi_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1937.
**_Pardosa delicatula_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Pardosa_. _Pardosa delicatula_ được Willis J. Gertsch & Alfred Russel Wallace miêu tả năm 1935.