✨Aleksandr I của Bulgaria

Aleksandr I của Bulgaria

Aleksandr I của Bulgaria (; 05 tháng 04 năm 1857 - 17 tháng 11 năm 1893), thường được biết đến với cái tên Alexander xứ Battenberg, là vị thân vương (knyaz) đầu tiên của Thân vương quốc Bulgaria từ năm 1879 cho đến khi thoái vị vào năm 1886. Quốc hội Bulgaria đã bầu ông làm Thân vương của Bulgaria tự trị, chư hầu trên danh nghĩa của Đế quốc Ottoman, vào năm 1879. Ông cho giải tán quốc hội vào năm 1880 và đình chỉ Hiến pháp vào năm 1881, vì xem những thứ đó trao cho người dân quá nhiều tự do. Năm 1883 ông cho khôi phục Hiến pháp, dẫn đến xung đột công khai với Đế quốc Nga. Một trong những sự kiện khiến danh tiếng của ông được đẩy lên cao chính là việc ông cho sáp nhập Đông Rumelia vào Bulgaria và được cường quốc châu Âu công nhận vào năm 1885. Một cuộc đảo chính do các sĩ quan Quân đội Bulgaria thân Nga thực hiện đã buộc ông phải thoái vị vào tháng 09/1886. Sau đó, ông trở về Đế quốc Áo-Hung và trở thành một tướng lĩnh của quân đội đế chế này.

Đầu đời

Alexander là con trai thứ hai của Đại Công tử Alexander xứ Hessen và Rhein với người vợ không môn đăng hộ đối là Nữ bá tước Julia von Hauke. Nữ bá tước cùng với các hậu duệ của mình nhận tước vị Nữ thân vương (đối với bà) và Thân vương tử/nữ (đối với hậu duệ) xứ Battenberg và kính xưng Durchlaucht ("Serene Highness") vào năm 1858. Thân vương tử Alexander là cháu trai của Sa hoàng Aleksandr II của Đế quốc Nga, người đã kết hôn với em gái của Đại Công tử Alexander. Mẹ ông, con gái của vị tướng Ba Lan Hans Moritz Hauke, là nữ quan của Sa hậu. Alexander được gia đình, và rất nhiều các tiểu sử gia về sau là "Sandro" hoặc "Drino".

Anh trai của Alexander, Ludwig xứ Battenberg, kết hôn với Victoria của Hessen và Rhein, cháu gái của Victoria của Anh. Các con của họ bao gồm Vương hậu Louise của Thụy Điển, Bá tước Mountbatten của Miến Điện và Alice xứ Battenberg, mẹ của Philippos của Hy Lạp và Đan Mạch, Công tước xứ Edinburgh, chồng của Nữ vương Elizabeth II.

Em trai của Alexander, Heinrich xứ Battenberg, kết hôn với con gái út của Victoria của Anh, là Vương nữ Beatrice. Trong số những người con của họ có Vương hậu Victoria Eugenia của Tây Ban Nha.

Thân vương của Bulgaria

Thoái vị

Những năm cuối đời

Danh hiệu

Tổ tiên

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Aleksandr I của Bulgaria ** (; 05 tháng 04 năm 1857 - 17 tháng 11 năm 1893), thường được biết đến với cái tên **Alexander xứ Battenberg**, là vị thân vương (knyaz) đầu tiên của
**Alexander II** (; 29 tháng 4 năm 181813 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần Lan từ ngày 2 tháng 3 năm 1855 cho đến khi
**Aleksandr III Aleksandrovich** ( – ) (, Aleksandr III Aleksandrovich) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng áp chót của đế quốc Nga từ ngày 13 tháng 3 năm 1881 tới khi qua đời năm
**Ferdinand I** (_Ferdinand Viktor Albert Meinrad_; 24 tháng 8 năm 1865 – 20 tháng 7 năm 1927), biệt danh là Întregitorul ("Người thống nhất"), là Vua của Romania từ năm 1914 cho đến khi qua
**Viktoria của Phổ** (Friederike Amalia Wilhelmine Viktoria; 12 tháng 4 năm 1866 – 13 tháng 11 năm 1929) là con gái thứ hai của Hoàng đế Friedrich III của Đức và Victoria Adelaide của Liên
**Thân vương quốc Bulgaria** (, _Knyazhestvo Balgariya_), là một quốc gia chư hầu của Đế chế Ottoman, nhưng độc lập trên thực tế. Nó được thành lập theo Hiệp ước Berlin năm 1878. Sau khi
**Ernst I xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst I. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto I de Sajonia-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest I of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
Cuộc **Chiến tranh nhân dân giải phóng Nam Tư** là một bộ phận quan trọng của Mặt trận phía đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu. Cuộc chiến bắt đầu từ
**Ủy ban An ninh Quốc gia** (, ), viết tắt **KGB** (, ; ) còn được gọi là **Ủy ban An ninh Nhà nước**, là lực lượng cảnh sát mật chính, và là cơ quan
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Yekaterina II Đại đế** (tiếng Nga: Екатерина II Великая; sinh ngày 2 tháng 5 năm 1729 – mất ngày 6 hoặc 17 tháng 11 năm 1796), đôi khi được viết là **Ekaterina II**, hay **Yekaterina
**_Międzymorze_** (, nghĩa: _quốc gia giữa vùng biển_), quen gọi trong tiếng Anh và Tiếng Latinh là **Intermarium**, là một trong những chính sách nổi bật của Józef Klemens Piłsudski, người lúc đấy đang là
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
Lịch sử của nước Nga, bắt đầu từ việc người Slav phương Đông tái định cư ở Đồng bằng Đông Âu vào thế kỷ thứ 6-7, những người sau đó được chia thành người Nga,
**Georgy Konstantinovich Zhukov** (; , 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là một sĩ quan cấp tướng và là Nguyên soái Liên Xô. Ông cũng từng là Tổng Tham mưu
**Đế quốc Byzantine**, còn được gọi là **Đế quốc Đông La Mã**, là sự tiếp nối của Đế quốc La Mã ở các tỉnh phía đông trong thời kỳ Hậu Cổ đại và Trung cổ
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Ludwig II** (26 tháng 12 năm 1777 – 16 tháng 6 năm 1848) là Đại công tước đời thứ 2 của xứ Hessen và Rhein, tại vị từ ngày 6 tháng 4 năm 1830 đến
**Ricin** là một chất độc cực mạnh, là một lectin tự nhiên (protein có khả năng liên kết với carbohydrat) được tìm thấy trong hạt của cây thầu dầu, _Ricinus communis_. Nuốt phải 5 đến
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
**Chiến dịch Myskhako** là một phần hoạt động quân sự của Kế hoạch "Biển" của quân đội Liên Xô trong giai đoạn phản công của Chiến dịch Kavkaz. Từ ngày 4 tháng 2 năm 1943,
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**Medovik** ( (medovik), từ мёд/мед — 'mật ong') là một loại bánh phổ biến tại các quốc gia thuộc Liên Xô cũ. Các nguyên liệu dễ nhận dạng của món ăn này là mật ong,
**Vương tộc Hessen** (tiếng Đức: _Haus Hessen_) là một triều đại châu Âu, có nguồn gốc trực tiếp từ Nhà Brabant. Họ cai trị vùng Hessen, hai dòng quan trọng nhất của vương tộc Hessen
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga** (, _natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu_) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Nga do RFU quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**Chiến dịch Budapest** (Tiếng Nga:_Будапештская операция_) là trận đánh lớn nhất giữa quân đội Liên Xô với quân đội Đức Quốc xã và quân đội Hungary tại _Mặt trận Hungary_ thuộc Chiến tranh Xô-Đức trong
thumb|Chân dung Dyugamél' **Kế hoạch Duhamel** là một kế hoạch xâm lược dự trù của Nga nhằm đưa quân vào Ấn Độ trong thời gian Chiến tranh Krym, cuộc chiến tranh mà Nga đánh với
Đây là danh sách **cầu thủ nước ngoài** thi đấu tại **K League Classic**. * Cầu thủ **in đậm** hiện đang thi đấu tại K League Classic. * Câu lạc bộ _in nghiêng_ có nghĩa
**Thanh trừng Hồng quân Liên Xô (1937-1938)** () - thanh trừng chính trị quy mô lớn ("đàn áp") chống lại sĩ quan và nhân viên cấp cao của Hồng quân Công Nông (РККА) và Hải
**Chiến tranh giành độc lập România** là tên gọi được ngành sử học România sử dụng để nhắc đến cuộc chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1877-1878), sau đó kéo theo România chiến đấu bên phía
Bá tước **Lev Nikolayevich Tolstoy** (tiếng Nga: Лев Николаевич Толстой; phiên âm: **Lép Ni-cô-lai-ê-vích Tôn-xtôi**, 28 tháng 8 năm 1828 – 20 tháng 11 năm 1910), là một tiểu thuyết gia người Nga, nhà triết
Theo chiều kim đồng hồ, từ trên cùng bên trái: [[Tòa án Hình sự Quốc tế phát lệnh bắt giữ Tổng thống Nga Vladimir Putin và Maria Lvova-Belova; Tàu lặn Titan phát nổ trong chuyến
**Người Scythia** hay **người Scyth** là một dân tộc Iran bao gồm những người chăn thả gia súc, sống du mục, cưỡi ngựa đã thống trị vùng thảo nguyên Hắc Hải trong suốt thời kỳ
Ngày **6 tháng 1** là ngày thứ 6 trong lịch Gregory. Còn 359 ngày trong năm (360 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *1066 – Harold Godwinson đăng quang quốc vương của Vương quốc
Ngày **15 tháng 3** là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 291 ngày trong năm. ## Sự kiện *44 TCN – Nhà độc tài vĩnh viễn của Cộng hòa La
## Sự kiện ### Tháng 1 * 3 tháng 1 - Tôn Trung Sơn đích thân chỉ huy pháp kích tổng quân bộ * 8 tháng 1 - Hoa Kỳ đưa ra kế hoạch 14