✨Alauda

Alauda

Alauda là một chi sơn ca sống khắp lục địa Á-Âu và miền núi Bắc Phi, với một loài (Alauda razae) đặc hữu đảo Raso của Cabo Verde.

Phân loại

Chi Alauda được mô tả bời nhà tự nhiên học Thuỵ Điển Carl Linnaeus năm 1758 trong ấn bản thứ 10 của cuốn Systema Naturae. Loài điển hình là Alauda arvensis.

Chi Alauda có bốn loài còn sinh tồn và chí ít hai loài hoá thạch. Trước đây nhiều loài nữa từng được gộp vào chi này.

Loài còn sinh tồn

Bốn loài còn sinh tồn là:

Loài tuyệt chủng

  • Alauda xerarvensis (cuối Pliocen ở Varshets, Bulgaria)
  • Alauda tivadari (cuối Miocen ở Polgardi, Hungary)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Alauda_** là một chi sơn ca sống khắp lục địa Á-Âu và miền núi Bắc Phi, với một loài (_Alauda razae_) đặc hữu đảo Raso của Cabo Verde. ## Phân loại Chi _Alauda_ được mô
**_Alauda razae_** là một loài chim trong họ Alaudidae. Loài chim này có phạm vi bị hạn chế cao, chỉ được tìm thấy trên đảo Raso thuộc quần đảo Cape Verde. Thành viên cực kỳ
**702 Alauda** ( ) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó có đường kính là 194.73 km.. ## Vệ tinh Từ các quan sát bằng kính viễn vọng quang học thích ứng
**_Eucalyptopsis alauda_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Craven mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Letis alauda_** là một loài bướm đêm trong họ Erebidae.
**Sơn ca Á-Âu** hay **sơn ca đồng** (danh pháp hai phần: **_Alauda arvensis_**) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca. Sơn ca Á-Âu sinh sản ở hầu hết châu Âu và châu Á và
**Sơn ca Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Alauda japonica_**) là một loài chim thuộc Họ Sơn ca. Đây là loài đặc hữu Nhật Bản.
nhỏ|trái|Tại [[hồ Kolleru, Andhra Pradesh, Ấn Độ.]] **Sơn ca** hay **Sơn ca phương Đông** (danh pháp hai phần: **_Alauda gulgula_**) là một loài chim thuộc **Họ Sơn ca**. Loài này sinh sống ở Nam Á
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
#đổi Sơn ca Á-Âu
**Họ Sơn ca** (danh pháp khoa học: **_Alaudidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới. Chỉ một loài, sơn ca bờ biển là có sinh sống ở Bắc
**Sơn ca ngón ngắn nhỏ** (danh pháp khoa học: **_Alaudala rufescens_**) là một loài chim trong họ Alaudidae. Loài này sinh sản ở Tây Ban Nha, Bắc Phi, bao gồm cả Thổ Nhĩ Kỳ về
Danh sách dưới đây liệt kê một số **nhà thiên văn học** nổi tiếng, sắp xếp theo năm sinh. *Aristarchus (vào khoảng 310-230 TCN) *Hipparchus (vào khoảng 190-120 TCN) *Claudius Ptolemaeus (vào khoảng 85-165 TCN)
**Vườn quốc gia Tràm Chim** thuộc tỉnh Đồng Tháp là một khu đất ngập nước, được xếp trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Nơi đây có nhiều loài chim quý, đặc biệt
**_Eucalyptopsis_** là một chi thực vật thuộc họ Myrtaceae. ## Các loài Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Eucalyptopsis alauda_ – New Guinea incl. Woodlark
**_Vexillum (Costellaria) deshayesi_** là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Costellariidae. Có một phân loài: _Vexillum deshayesi alauda_ (Sowerby, 1874) ## Miêu tả Loài
**Adelheid** (định danh hành tinh vi hình: **276 Adelheid**) là một tiểu hành tinh tối nằm ở vòng ngoài cùng của vành đai chính. Ngày 17 tháng 4 năm 1888, nhà thiên văn học người
|- | 701 Oriola || 1910 KN || 12 tháng 7 năm 1910 || Heidelberg || J. Helffrich |- | 702 Alauda || 1910 KQ || 16 tháng 7 năm 1910 || Heidelberg ||
**12395 Richnelson** (1995 CD2) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 8 tháng 2 năm 1995 bởi D. J. Asher ở Siding Spring.
**892 Seeligeria**
**892 Seeligeria** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được Max Wolf phát hiện ngày 31.5.1918 ở Heidelberg, và được đặt theo tên Hugo
**2793 Valdaj** (1977 QV) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 19 tháng 8 năm 1977 bởi N. Chernykh ở Nauchnyj.
**3246 Bidstrup** (1976 GQ3) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 4 năm 1976 bởi Chernykh, N. ở Nauchnyj. Tiểu hành tinh đặt tên theo Herluf Bidstrup.
**3150 Tosa** (1983 CB) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 2 năm 1983 bởi T. Seki ở Geisei.
**3025 Higson** (1982 QR) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 20 tháng 8 năm 1982 bởi Carolyn và Gene Shoemaker ở Palomar.
**18568 Thuillot** (1997 TL2) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 3 tháng 10 năm 1997 bởi Khảo sát tiểu hành tinh OCA-DLR ở Caussols.
**3325 TARDIS** là một tiểu hành tinh vành đai chính có đường kính 29.66 km. Nó được phát hiện bởi Brian A. Skiff vào tháng 5 năm 1984 ở Đài thiên văn Lowell ở Flagstaff, Arizona.
**21540 Itthipanyanan**, có tên ký hiệu là 1998QE11, là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện vào ngày 17 tháng 8 năm 1998 bởi phòng thí nghiệm Lincoln Trung tâm Nghiên cứu
**22185 Štiavnica** là một tiểu hành tinh vành đai chính với chu kỳ quỹ đạo là 2089.4214334 ngày (5.72 năm). Nó được phát hiện ngày 29 tháng 12 năm 2000.
**4379 Snelling** (1988 PT1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 13 tháng 8 năm 1988 bởi Carolyn S. Shoemaker ở Palomar.
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**(35183) 1993 UY2** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Robert H. McNaught ở Đài thiên văn Siding Spring ở Coonabarabran, New South Wales, Australia, ngày 20 tháng 10