✨Al Madinah (vùng)

Al Madinah (vùng)

Vùng Madinah ( Al-Madīnah al-Munawarah) là một vùng của Ả Rập Xê Út. Vùng nằm ở phần phía tây của đất nước, dọc bờ biển Đỏ. Vùng có diện tích 151.990 km² và dân số đạt 1.777.973 (điều tra năm 2010), được chia thành bảy tỉnh (muḥafaẓat):

Thủ phủ của vùng là Medina, đây là thành phố linh thiêng thứ nhì trong Hồi giáo. Các thành phố khác trong tỉnh gồm có Yanbu' al Bahr và Badr Hunayn. Vùng còn có Mada'in Saleh, một di sản thế giới có niên đại từ thời kỳ tiền Hồi giáo.

;Thống đốc

  • Muhammad bin Abdulaziz (1924-1965)
  • Abdul Muhsin bin Abdulaziz (1965-1985) Abdul Majeed bin Abdulaziz (1986-1999) Muqrin bin Abdulaziz (1999-2005) Abdulaziz bin Majid (2005-2013) Faisal bin Salman bin Abdulaziz Al Saud (2013–)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vùng Madinah** ( _Al-Madīnah al-Munawarah_) là một vùng của Ả Rập Xê Út. Vùng nằm ở phần phía tây của đất nước, dọc bờ biển Đỏ. Vùng có diện tích 151.990 km² và dân số đạt
**Al Malbanah** là một ngôi làng ở tỉnh Al Madinah, phía tây Ả Rập Xê Út .
**Medina** (, **', "thành phố toả sáng"; hay , **' (), "thành phố"), còn được chuyển tự thành **Madīnah**, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê
**Yanbu' al Bahr** (, **', "dòng chảy bên biển"), còn gọi tắt là **Yanbu**, **Yambo** hay **Yenbo''', là một thành phố cảng lớn trên biển Đỏ, thuộc về vùng Al Madinah tại miền tây Ả
**Hejaz**, còn viết là **_Al-Hijaz_** (, __, nghĩa là "hàng rào"), là một khu vực tại miền tây của Ả Rập Xê Út hiện nay. Khu vực có tên gọi như vậy vì nó tách
**Số điện thoại ở Ả Rập Xê Út** có 7 chữ số, 5 chữ số (00966) cho mã vùng (từ 011 đến 017 trừ 05X có mã được giới hạn ở số di động). ##
**Mada'in Saleh** (, _madāʼin Ṣāliḥ_, "Thành phố của Saleh") (Tiếng Ả Rập Ả Rập Xê Út): مدائن صالح) còn được gọi là **Al-Hijr** hay **Hegra** là một địa điểm khảo cổ nằm tại khu vực
**Ha'il** ( __), còn viết là _Hail_, _Ha'yel_, hay _Hayil_, là một thành phố tại miền tây bắc của Ả Rập Xê Út. Đây là thủ phủ của vùng Ha'il. Thành phố có dân số
**Khosrau II**, hay **Khosrow II**, **Chosroes II** hoặc **Xosrov II** tên hiệu của ông là _Apavez_, "**Người Chiến Thắng**" - (tiếng Trung Ba Tư: 𐭧𐭥𐭮𐭫𐭥𐭣𐭩 Husrō (y); còn được gọi là _Khusraw Parvez_, tiếng Tân