✨Aichi D1A

Aichi D1A

Chiếc Aichi D1A là một kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật Bản hoạt động trên các tàu sân bay trong những năm của thập niên 1930. Phe Đồng Minh đặt tên mã cho kiểu máy bay này là Susie. Đó là một kiểu máy bay cánh kép một động cơ, hai chỗ ngồi dựa trên kiểu máy bay Heinkel He 66 của Đức. Nó được Aichi sản xuất cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản dưới tên gọi Máy bay Ném bom Hải quân trên tàu sân bay kiểu 94 và vẫn còn được sử dụng như là máy bay huấn luyện vào thời gian xảy ra cuộc tấn công Trân Châu Cảng.

Thiết kế và phát triển

Aichi D1A được đưa ra nhằm đáp ứng nhu cầu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản về một kiểu máy bay ném bom bổ nhào tiên tiến hoạt động trên các tàu sân bay, và vào cuối năm 1934, Hải quân Nhật đã yêu cầu hoàn thiện thiết kế chiếc Aichi AB-9 vốn được sản xuất như là kiểu nguyên mẫu của chiếc D1A1. Tuy nhiên, thực ra D1A1 không phải là thiết kế của công ty Aichi Tokei Denki Kabushiki Kaisha, nhưng được vẻ kiểu bởi Ernst Heinkel Flugzeugwerke từ yêu cầu của Aichi. Phiên bản đầu tiên được thiết kế bởi Heinkel là kiểu He 50, một kiểu có thiết kế tương tự nhưng được trang bị phao nổi thay cho càng đáp.

Đặc tính chung

  • Đội bay: 02 người (phi công và xạ thủ)
  • Chiều dài: 9,3 m (30 ft 6 in)
  • Sải cánh: 11,4 m (37 ft 5 in)
  • Chiều cao: 3,41 m (11 ft 2 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 34,7 m² (374 ft²)
  • Lực nâng của cánh: 72,0 kg/m² (14,7 lb/ft²)
  • Trọng lượng không tải: 1.516 kg (3.342 lb)
  • Trọng lượng có tải: 2.500 kg (5.512 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 2.610 kg (5.754 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Nakajima Hikari-1 9 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, công suất 730 mã lực (545 kW).

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 309 km/h (171 knot, 192 mph)
  • Tầm bay tối đa: 927 km (498 nm, 576 mi)
  • Trần bay: 6.980 m (22.900 ft)
  • Tốc độ lên cao: 6,37 m/s (1.253.94 ft/min)
  • Tỉ lệ công suất/khối lượng: 0,22 kW/kg (0,13 hp/lb)

Vũ khí

  • 2 x súng máy Kiểu 92 7,7 mm (0,303 in) gắn cố định
  • 1 x súng máy Kiểu 92 7,7 mm (0,303 in) di động
  • 1 × bom 250 kg (550 lb) gắn dưới thân
  • 2 × bom 30 kg (66 lb) mang dưới cánh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Chiếc **Aichi D1A** là một kiểu máy bay ném bom bổ nhào Nhật Bản hoạt động trên các tàu sân bay trong những năm của thập niên 1930. Phe Đồng Minh đặt tên mã cho
nhỏ|Aichi D3A1 đang bay. nhỏ|phải|Aichi D3A2 đang được bảo trì. Chiếc (Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 99 trên Tàu sân bay), tên mã của Đồng Minh là **_Val_**, là kiểu máy bay ném
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
__NOTOC__ Danh sách máy bay theo hãng sản xuất :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## 3 ### 3I * 3I Sky Arrow ### 3Xtrim Aircraft Factory * 3X55 Trener * 3X47 Ultra ##
Sau đây là **danh sách máy bay** của **Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** và **Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản**, trong quá khứ và hiện tại. Captain Le Triem ## Trước
**Máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới** là các máy bay quân sự được phát triển và sử dụng trong khoảng thời gian giữa Chiến tranh thế giới I và Chiến
**_Ryūjō_** (, _rồng phi lên_) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị máy bay Mỹ đánh đắm trong trận
**_Akagi_** (tiếng Nhật: 赤城; Hán-Việt: _Xích Thành_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc
**Yokosuka B3Y**, hay **Máy bay Ném bom Hải quân Kiểu 92** hoạt động trên tàu sân bay là một kiểu máy bay ném ngư lôi hai tầng cánh hoạt động trong thập niên 30. Được
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của