✨AH1
AH1 (Asian Highway 1, dịch là Đường xuyên Á 1) là tuyến đường bộ dài nhất của hệ thống xa lộ xuyên Á với tổng chiều dài 12.845 dặm (20.557 km) từ Tokyo qua Triều Tiên, Trung Quốc, Đông Nam Á và Ấn Độ đến biên giới giữa Iran, Thổ Nhĩ Kỳ và Bulgaria ở phía tây Istanbul.
Nhật Bản
thumb|AH1 tại Nihonbashi, Tokyo, "cột số không" để đo khoảng cách đường cao tốc đến Tokyo.
Đoạn qua Nhật Bản () dài 1.200 km đã được bổ sung vào tuyến đường xuyên Á này vào tháng 11 năm 2003. Nó chạy dọc theo các tuyến đường cao tốc có thu phí sau:
- Tập tin:Shuto Urban Expwy Sign C1.svg đoạn từ Edobashi JCT đến Tanimachi JCT qua Takebashi JCT
- Tập tin:Shuto Urban Expwy Sign 0003.svg đoạn từ Tanimachi JCT đến Lối ra Yoga (Giao lộ Tokyo)
- alt=E1|link=Đường cao tốc Tomei Đường cao tốc Tomei Giao lộ Tokyo đến Komaki
- alt=E1 Đường cao tốc Meishin từ Komaki đến Suita qua Kyoto
- alt=E2A Đường cao tốc Chūgoku từ Suita đến Kobe
- alt=E2 Đường cao tốc San'yō từ Kobe đến Hatsukaichi qua Hiroshima
- Tập tin:Japanese Urban Expwy Sign 0001.svg Đường cao tốc Hiroshima (đường cao tốc đô thị) từ Hatsukaichi đến Hatsukaichi Tuyến 1
- Tập tin:Japanese National Route Sign 0002.svg Quốc lộ 2 từ Hatsukaichi đến Iwakuni
- alt=E2 Đường cao tốc San'yō từ Iwakuni đến Yamaguchi
- alt=E2A Đường cao tốc Chūgoku từ Yamaguchi đến Shimonoseki
- alt=E2A Cầu Kanmon từ Shimonoseki đến Kitakyushu
- alt=E2 Đường cao tốc Kyushu từ Kitakyushu đến Fukuoka
- Tập tin:Japanese Urban Expwy Sign 0004.svg Đường cao tốc Fukuoka Tuyến 4
- Tập tin:Japanese Urban Expwy Sign 0001.svg Đường cao tốc Fukuoka Tuyến 1 Từ Fukuoka, AH1 theo phà Camellia Line đi Busan, Hàn Quốc. Đường hầm Hàn Quốc – Nhật Bản được đề nghị xây dựng.
Hàn Quốc
nhỏ|[[Đường cao tốc Gyeongbu]]
Đoạn tuyến ở Hàn Quốc () dài khoảng 500 km chủ yếu theo tuyến đường cao tốc Gyeongbu.
- 25x25px Chungjang-daero : Nhà ga hành khách quốc tế cảng Busan - Dong-gu, Busan.
- 25x25px Beonyeong-ro : Dong-gu, Busan - Nam-gu, Busan - Suyeong-gu, Busan - Haeundae-gu, Busan - Dongnae-gu, Busan - Haeundae-gu, Busan - Geumjeong-gu, Busan.
- 25x25px Đường cao tốc Gyeongbu : Busan - Yangsan - Ulsan - Gyeongju - Yeongcheon - Gyeongsan - Daegu - Chilgok - Gumi - Gimcheon - Yeongdong - Okcheon - Daejeon - Cheongju - Cheonan - Anseong - Pyeongtaek - Anseong - Yongin - Pyeongtaek - Osan - Hwaseong - Yongin - Seongnam - Seocho-gu, Seoul.
- 25x25px Đường cao tốc Gyeongbu cũ (Đường cao tốc đô thị Gyeongbu): Seocho-gu , Seoul - Gangnam-gu .
- 25x25px Hannam-daero (Cầu Hannam) : Gangnam-gu - Yongsan-gu, Seoul.
- 30x30px Hầm Namsan 1 : Yongsan-gu - Jung-gu, Seoul.
- Toegye-ro: Jung-gu - Ga Seoul, Seoul.
- 25x25px Tongil-ro : Ga Seoul - Jongno-gu - Seodaemun-gu - Eunpyeong-gu.
- 25x25px 25x25px Tongil-ro : Eunpyeong-gu, Seoul - Goyang-si - Paju-si - Cầu Thống Nhất - Panmunjom (Bàn Môn Điếm).
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
thế=Quang cảnh đường cao tốc Bình Nhưỡng Kaesong|nhỏ|Khung cảnh [[Đường cao tốc Bình Nhưỡng – Kaesong|đường cao tốc Bình Nhưỡng–Kaesong]] Tổng chiều dài của đoạn tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là 405 km.
- 25x25px P'anmunjŏm (Bàn Môn Điếm) - Đường cao tốc Bình Nhưỡng – Kaesong
- 30x30px Đường cao tốc Bình Nhưỡng – Kaesong: Kaesŏng - P'yŏngyang (Bình Nhưỡng)
- 30x30px Đường cao tốc Bình Nhưỡng Huicheon: P'yŏngyang (Bình Nhưỡng) - Pyongwon-gun - Sukcheon-gun - Mundok-gun - Anju-si
- 25x25px: Anju-gun - Unjon-gun - Chongju-si - Kwaksan-gun - Sonchon-gun - Tongrim-gun - Yomju-gun - Ryongchon-gun - Sinuiju-si
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
nhỏ|Đường cao tốc sân bay kết hợp với Đường AH1
Tổng chiều dài của đoạn đi qua Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa () là 4.283 km.
- Trong phạm vi Đan Đông: Cầu sông Áp Lục mới - Đường giữa Binjiang (40x40px) - Đường Chunsan - Bùng binh Quảng trường Nhân dân - Đại lộ Côn Sơn - Đường Hoa Viên (40x40px)
- 40x40px G1113: Đan Đông - Thẩm Dương (Xiashengou JCT)
- Trong phạm vi Thẩm Dương: 40x40px G1501: Xiashengou JCT - Jinbaotai JCT - Beiliguan JCT
- 30x30px G1: Thẩm Dương (Beiliguan JCT) - Bắc Kinh (Shiyuan JCT)
- Trong phạm vi Bắc Kinh: 40x40px G4501: Shiyuan JCT - Maju JCT - Shuangyuan JCT - Fangshan Liyuan JCT
- 30x30px G4: Bắc Kinh (Fangshan Liyuan JCT) - Thạch Gia Trang - Trịnh Châu - Tín Dương - Vũ Hán - Trường Sa - Quảng Châu (Thái Hòa JCT)
- Trong phạm vi Quảng Châu: 40x40px G1508: Thái Hòa JCT - Long Sơn JCT - Lạc Bình JCT - Hoàng Giang JCT
- 30x30px G80: Quảng Châu - Nam Ninh
- 40x40px G7211: Nam Ninh - Hữu Nghị Quan
Nhánh Quảng Châu - Hồng Kông
- 40x40px G1508: Thái Hòa JCT - Huocun JCT
- 30x30px G4: Quảng Châu (Huocun JCT) - Đông Hoản - Thâm Quyến
Việt Nam
nhỏ|[[Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang|Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, đoạn Hà Nội - Bắc Giang đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh]] nhỏ|Cầu Long Thành
- Quốc lộ 1: Cửa khẩu Hữu Nghị/Chi Lăng
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Chi Lăng – Hà Nội): Bắc Giang – Bắc Ninh – Hà Nội
- Đường vành đai 3 (Hà Nội): IC Ninh Hiệp – IC Pháp Vân
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Hà Nội – Quảng Ngãi): Hà Nội – Phủ Lý – Hoa Lư – Thanh Hóa - Diễn Châu – Vinh – Bãi Vọt – Hà Tĩnh – Vũng Áng – Bùng – Vạn Ninh – Cam Lộ – Huế – Đà Nẵng – Tam Kỳ – Quảng Ngãi (đoạn Cam Lộ - Hòa Liên và Túy Loan - Quảng Ngãi được kết nối qua tuyến tránh Nam Hải Vân tại TP. Đà Nẵng)
- Quốc lộ 1: Quy Nhơn – Tuy Hòa (có một đoạn đi trùng tại hầm Cù Mông)
- Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Hầm Đèo Cả – Dầu Giây): Vân Phong – Nha Trang – Cam Lâm – Phan Rang – Vĩnh Hảo – Phan Thiết – Dầu Giây
- , Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (đoạn Cẩm Mỹ – Phú Hữu) Được kết nối qua đường Vành đai 2 (đoạn từ Phú Hữu đến Khu Công nghệ cao) (tạm thời) Được kết nối qua Xa lộ Hà Nội (đoạn từ Khu Công nghệ cao đến Trạm 2) (tạm thời)
- Quốc lộ 1: Thành phố Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 22: Thành phố Hồ Chí Minh – Cửa khẩu Mộc Bài/Tây Ninh Trong tương lai, khi (đoạn Hữu Nghị Quan – Chi Lăng, Quảng Ngãi – Nha Trang (bao gồm cả đoạn qua hầm Cù Mông và hầm Đèo Cả), Long Thành - Bến Lức), (đoạn Long Trường – Tân Thạnh Đông và đoạn Vĩnh Thanh - Bến Lức - Tân Thạnh Đông) và sẽ trở thành tuyến đường chính của đường AH1 khi hoàn thành, còn và sẽ chỉ được coi là tuyến nhánh phụ của đường này.
Campuchia
- link=Quốc lộ 1 (Campuchia)|30x30px Quốc lộ 1: Bavet - Phnom Penh
- liên kết=Quốc lộ 5 (Campuchia)|30x30px Quốc lộ 5: Phnom Penh - Poipet Sau này, khi cao tốc Bavet - Phnom Penh kết hợp với đường vành đai 3 Phnom Penh và cao tốc Phnom Penh - Siem Reap - Poipet hoàn thành sẽ trở thành đường AH1.
Thái Lan
- liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Thai_Highway-33.svg|30x30px Quốc lộ 33: Aranyaprathet - Kabin Buri - Hin Kong
- liên kết=Đường Phahonyothin|30x30px Quốc lộ 1: Hin Kong - Bang Pa-In
- liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Thai_Highway-32.svg|30x30px Quốc lộ 32: Bang Pa-In - Nakhon Sawan - Tak - Mae Sot
- liên kết=Đường Phahonyothin|30x30px Quốc lộ 1: Nhánh từ Bang Pa-In đến Bangkok
- liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Thai_Highway-12.svg|30x30px Quốc lộ 12: Tak - Mae Sot
Myanmar
- Quốc lộ 8: Myawaddy - Payagyi
- Đường 1 Payagyi - Meiktila - Mandalay - Tamu
- Đường một nhánh từ Payagyi đến Yangon
Ấn Độ (Đông)
- Tập tin:NH102-IN.svg Quốc lộ 102: Moreh - Imphal
- Tập tin:NH2-IN.svg Quốc lộ 2: Imphal - Viswema - Kohima
- Tập tin:NH29-IN.svg Quốc lộ 29: Kohima - Chümoukedima - Dimapur - Doboka
- Tập tin:NH27-IN.svg Quốc lộ 27: Doboka - Nagaon - Jorabat
- Tập tin:NH6-IN.svg Quốc lộ 6: Jorabat - Shillong
- Tập tin:NH206-IN.svg Quốc lộ 206: Shillong - Dawki
Bangladesh
thumb|N2 tại Bangladesh
-
Tập tin:NH-2 BGD.svg Quốc lộ N2: Tamabil - Sylhet - Kanchpur - Dhaka
-
Tập tin:NH-8 BGD.svg Quốc lộ N8: Đường cao tốc Bangabandhu Sheikh Mujibur Rahman
-
Tập tin:NH-804 BGD.svg Quốc lộ N804: Bhanga, Faridpur - Alipur, Faridpur
-
Tập tin:NH-803 BGD.svg Quốc lộ N803: Alipur, Faridpur - Goalchamot, Faridpur
-
Tập tin:NH-7 BGD.svg Quốc lộ N7: Faridpur - Jashore
-
Tập tin:NH-706 BGD.svg Quốc lộ N706: Jashore - Benapole
Ấn Độ (Tây)
thumb|Cuộc gặp gỡ xe hơi Asean Ấn Độ đi qua AH1 tại [[Numaligarh ]]
-
Tập tin:NH112-IN.svg Quốc lộ 112: Petrapole - Barasat
-
Tập tin:NH12-IN.svg Quốc lộ 12: Barasat - Sân bay Kolkata
-
Đường cao tốc Belghoria: Sân bay Kolkata - Dankuni
-
Tập tin:NH19-IN.svg Quốc lộ 19: Dankuni - Durgapur -Asansol - Dhanbad -Barhi - Mohania - Varanasi - Allahabad - Kanpur - Agra - New Delhi
-
Tập tin:NH44-IN.svg Quốc lộ 44: New Delhi - Sonipat - Ambala - Jalandhar
-
link=Quốc lộ 3 (Ấn Độ) Quốc lộ 3: Jalandhar - Amritsar - Attari
Pakistan
thumb|[[Đèo Khyber]]
thumb|Đường cao tốc M2, Lahore-Islamabad
- Đường Grand Trunk, Wagah — Lahore
- M-2|link=Đường cao tốc M-2 (Pakistan) Đường cao tốc M-2: Lahore — Islamabad
- M-1|link=Đường cao tốc M-1 (Pakistan) Đường cao tốc M-1: Islamabad — Peshawar
- N-5|link=Quốc lộ M-1 Quốc lộ N-5: Peshawar — Torkham
Afghanistan
- Đường vành đai Afghanistan (Quốc lộ 1): Jalalabad - Kabul - Kandahar - Dilaram - Herat - Islam Qala
Iran
- link=Đường 36 (Iran) Đường 36: Islam Qala - Taybad
- link=Đường 97 (Iran) Đường 97: Taybad- Sang Bast
- link=Đường 44 (Iran) Đường 44: Sang Bast - Shahrood - Damghan - Semnan - Tehran
- link=Đường cao tốc 2 (Iran) Xa lộ 2: Tehran - Qazvin - Tabriz
- link=Đường 32 (Iran) Đường 32: Tabriz - Bazargan
Thổ Nhĩ Kỳ
thumb|[[Cầu Yavuz Sultan Selim]]
- Tập tin:D100-TR.svg Đường D100: Gürbulak - Doğubayazıt - Aşkale - Refahiye
- Tập tin:D200-TR.svg Đường D200: Refahiye - Sivas - Ankara
- Tập tin:O4-TR sign.svg Otoyol 4 (Đường cao tốc Anatolian): Ankara - Gerede - İstanbul
- Tập tin:O7-TR sign.svg Otoyol 7: İstanbul
- Tập tin:O3-TR sign.svg Otoyol 3: İstanbul - Edirne - - Kapıkule (, link=Maritsa motorwayĐường cao tốc Maritsa)
Kết nối với đường E80
thumb|E80 đi qua miền nam châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ Tuyến đường AH1 cũng được đánh dấu là link=Tuyến đường châu Âu E05 ở Thổ Nhĩ Kỳ. E80 tiếp tục trong Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu từ biên giới tại Kapitan Andreevo/Kapıkule đến Sofia ở Bulgaria, tiếp theo là đường cao tốc E80 đến Niš, Pristina, Dubrovnik, Pescara, Rome, Genoa, Nice, Toulouse, Burgos, Valladolid, Salamanca và cuối cùng là Lisbon trên Đại Tây Dương.