Afghan (Tiếng Pashto/Ba Tư: ) dùng để chỉ người nào đó hoặc thứ gì đó đến từ Afghanistan, cụ thể là công dân của quốc gia này. Nhà nước tiền quốc gia, tên dân tộc Afghan trong lịch sử được dùng để chỉ một thành viên của người Pashtun.
Tên gọi Afghan (Abgân) từng được Shapur I của Đế quốc Sassanid nhắc đến sớm nhất trong thế kỷ 3 CN, Vào thế kỷ 4, từ "Afghans/Afghana" (αβγανανο) dùng để chỉ một người cụ thể được đề cập trong nguồn thư tịch Bactrian tìm thấy ở Bắc Afghanistan. Từ 'Afghan' bắt nguồn từ tiếng Ba Tư để chỉ dân tộc Pashtun, theo một số học giả, nhóm Bactrian tạo nên Abgân trở thành Afġān Ba Tư.
Là một tính từ, từ Afghan còn có nghĩa là "liên quan đến Afghanistan hoặc con người, ngôn ngữ hay văn hóa của nó". Theo Hiến pháp Afghanistan năm 1964, mọi công dân Afghan đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. Điều thứ tư của Hiến pháp Afghanistan hiện hành tuyên bố rằng công dân của Afghanistan bao gồm người Pashtun, Tajik, Hazara, Uzbek, Turkmen, Baloch, Pashayi, Nuristani, Aimaq, Arab, Kyrgyz, Qizilbash, Gurjar, Brahui và các thành viên của những dân tộc khác. Đã xảy ra những tranh chấp chính trị liên quan đến điều này: có những thành viên của các sắc tộc không phải Pashtun của Afghanistan bác bỏ thuật ngữ Afghan đang được áp dụng cho họ, và có những người Pashtun ở Pakistan muốn áp dụng thuật ngữ Afghan dành cho mình.
Afghani
Thuật ngữ afghani dùng để chỉ đơn vị tiền tệ Afghan. Thuật ngữ này cũng thường được sử dụng (và xuất hiện trong một số từ điển) cho một người hoặc sự vật liên quan đến Afghanistan, mặc dù một số đã bày tỏ ý kiến rằng cách sử dụng này là không chính xác. Thuật ngữ "Afghani" (hoặc thường gọi là "al-Afghani") cũng là họ phổ biến của người Afghan – ví dụ, Jamāl al-Dīn al-Afghānī và Jamila Afghani.
Đơn vị tiền tệ Afghani được tạo ra vào năm 1925. Từ năm 1925 đến năm 1993, nhiều loại tiền xu và tiền giấy Afghani được lưu hành trên khắp Afghanistan. Tiền kim loại được phát hành trong thời kỳ này bao gồm: 1, 2, 3, 5, 10, 20, 25 xu pul bằng đồng, đồng thau, đồng niken và đồng nhôm; bạc ½, 1, và 2½ afghanis; và vàng ½, 1, và 2½ amani. Tiền giấy được phát hành gồm có: 2, 5, 10, 20, 50, 100, 500, 1.000, 5.000 và 10.000 afghani. Năm 1958, tiền giấy mệnh giá 2 và 5 afghani được chuyển đổi bằng tiền xu.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Đây là **danh sách máy bay của Không quân Afghan** bao gồm tất cả máy bay được Quân đoàn Không quân Lục quân Quốc gia Afghan sử dụng và lực lượng của chế độ trước,
**Afghan** (Tiếng Pashto/Ba Tư: ) dùng để chỉ người nào đó hoặc thứ gì đó đến từ Afghanistan, cụ thể là công dân của quốc gia này. Nhà nước tiền quốc gia, tên dân tộc
**Ariana Afghan Airlines Co. Ltd.** (; ) hay **Ariana**, là hãng hàng không quốc gia và cũng là hãng hàng không lớn nhất của Afghanistan. Thành lập năm 1955, Ariana là hãng hàng không lâu
**Chó săn Afghan** (Afghan Hound) là một giống chó săn có nguồn gốc từ vùng Trung Á. Đây là giống chó săn được xếp vào nhóm chó săn đuổi hay chó săn rượt, là những
**Afghan Football Club Chaman** hoặc **Afghan FC** là một câu lạc bộ bóng đá thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Pakistan (PPL). Câu lạc bộ đến từ Chaman ở Balochistan, Pakistan, một thành
**_Afghanistan Scene_** là tạp chí tiếng Anh đầu tiên của Kabul do MOBY Group ra mắt vào năm 2004. Đây là sự kết hợp chiết trung giữa bình luận, chuyện phiếm, con người, hồ sơ
**Afghan** (, còn được Latinh hóa thành **Āfghān**) là một ngôi làng ở huyện nông thôn Kambel-e Soleyman, tại quận miền Trung thuộc hạt Chabahar, tỉnh Sistan và Baluchestan, Iran. Qua cuộc điều tra dân
**We Are Afghan Women: Voices of Hope** (Tạm dịch: _Chúng tôi là phụ nữ Afghanistan: Tiếng nói của hy vọng_) là một cuốn sách thuộc thể loại phi hư cấu năm 2016 viết về quyền
**Afghanistan Telecom** (**AfTel**) là một công ty viễn thông cung cấp dịch vụ dữ liệu và thoại không dây cố định, theo giấy phép có thời hạn 25 năm tại Afghanistan. Công ty thuộc sở
**Afghanistan Film** còn được gọi là **Afghan Film Organization** (AFO) là công ty điện ảnh nhà nước của Afghanistan, được thành lập vào năm 1968. Chủ tịch hiện tại là Sahraa Karimi, người đạt bằng
**_Lycostomus afghan_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lycidae. Loài này được Kleine miêu tả khoa học năm 1936.
A Study in Scarlet On his return to London after serving in the Second Anglo-Afghan War as an assistant surgeon, Doctor Watson is looking for a place to live. He is introduced to a certain
**Mohammad Nabi** Pashto:محمد نبي عيسی خېل sinh ngày 3 tháng 3 năm 19859 là 1 vận động viên cricket người Afghanistan, right-handed batsman và off break bowler. Anh đang chơi cho câu lạc bộ Marylebone
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Ahmad Shāh Durrānī** (khoảng 1723 – 1773) (احمد شاه دراني), còn gọi là **Ahmad Shāh Abdālī** (احمد شاه ابدالي) và tên khai sinh là **Ahmad Khān Abdālī**, là vị vua đầu tiên của đế quốc
thumb|Người Uzbek ở Afghanistan Phong cách **trang phục Afghanistan** phản ánh rằng Afghanistan là quê hương của nhiều dân tộc khác nhau như Tajik, Pashtun, Hazara, người Uzbek và các dân tộc nhỏ hơn như
**Giải bóng đá ngoại hạng Afghanistan** () hay còn được gọi là Roshan Afghan Premier League là giải đấu bóng đá cao nhất ở Afghanistan. Giải lần đầu được tổ chức vào năm 2012 và
**Đế quốc Durrani** (tiếng Pashtun: د درانیانو واکمني), còn gọi là **Đế quốc Afghanistan** (), được thành lập và xây dựng bởi Ahmad Shah Durrani. Vào thời kỳ đỉnh cao, lãnh thổ đế chế trải
nhỏ|phải|Một binh sĩ thuộc lực lượng Biệt kích Afghanistan đang cảnh giới trên điểm cao **Lực lượng Biệt kích Quân đội Quốc gia Afghanistan** (_Afghan National Army Commando Corps_; trước đây gọi là **Lữ đoàn
thumb|Nawab Jassa Singh Ahluwalia **Sultan ul Quam Nawab Jassa Singh Ahluwalia** (1718 – 1783) là một tín đồ theo đạo Sikh, vị lãnh tụ Sikh có uy tín trong thời kì Liên minh những người
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
nhỏ|phải|Lực lượng vũ trang Afghanistan đang vào vị trí chiến đấu nhỏ|phải|Lực lượng vũ trang Afghanistan được tổ chức, trang bị hiện đại, huấn luyện bài bản theo tiêu chuẩn và mô hình tân tiến
**_The Beast_** hay **_The Beast of War_** (tựa tiếng Việt: **Con quái vật**, **Quái thú chiến tranh** hay **Quái vật chiến tranh**) là một bộ phim hành động - chiến tranh - tâm lý Mỹ
Đây là danh sách không đầy đủ về các công ty của Afghanistan ## Hãng hàng không *Ariana Afghan - Hãng hàng không quốc gia *Balkh Airlines *Kam Air *Khyber Afghan Airlines *Marcopolo Airways *Pamir
Lễ hội tại [[Bagh-e Babur|Vườn Babur ở Kabul, Afghanistan.]] **Văn hóa Afghanistan** đã tồn tại qua hơn hai thiên niên kỷ, với những ghi chép đầu tiên sớm nhất là vào thời đại đế quốc
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
**Trận Panipat lần thứ hai** là trận đánh giữa quân của nhà Sur, do đại tướng Hemu chỉ huy và đế quốc Mogul do vua Akbar chỉ huy. Quân Mogul đã giành được chiến thắng
Quận Wazir Akbar Khan, Kabul **Kābul** là thành phố ở phía Đông miền Trung của Afghanistan, là thủ đô của quốc gia này và là thủ phủ của tỉnh Kabul. Kabul nằm bên sông Kabul.
**Delhi** ("Đê-li", phát âm tiếng Anh: ; tiếng Hindi: दिल्ली ), gọi chính thức là **Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi**, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Độ. Trong thời kỳ Ấn Độ
Đây là danh sách các hãng hàng không đang hoạt động (theo các châu lục và các nước). ## Châu Á ### Singapore **Hãng hàng không quốc gia** *Singapore Airlines **Các hãng khác** *Jetstar Asia
**Karim Khan Saadiq** () (sinh 28 tháng 2 năm 1984) tại Nangarhar Province) là 1 vận động viên cricket người Afghan. Anh là 1 right-handed batsman chơi ở vị trí wicketkeeper cho Afghan national team.
Bìa tập 10 truyện Pukupuku do Nhà xuất bản Trẻ phát hành. Pukupuku phát hành năm 1999, gồm 10 tập, là bộ truyện về thú cưng của tác giả Sayuri Tatsuyama. Bộ truyện đã đoạt
**Lê** là tên gọi chung của một nhóm thực vật, chứa các loài cây ăn quả thuộc chi có danh pháp khoa học **_Pyrus_**. Các loài lê được phân loại trong phân tông Pyrinae trong
**Mi-17** (hay được biết với tên **Mi-8MT** ở Nga, tên hiệu NATO là **"Hip"**) là một loại máy bay trực thăng của Liên Xô hiện đang sản xuất ở hai nhà máy ở Kazan và
**Sơn dương núi Pakistan**, thường được gọi là **Sơn dương Markhor**, tiếng Anh: **Markhor** (_Capra falconeri_; _marǧūmi_; Ba Tư/Urdu: ) là một loài dê lớn hoang dã sinh sống tại đông bắc Afghanistan, bắc và
Bài này liệt kê **danh sách các đảng phái chính trị ở Afghanistan**. Afghanistan có một hệ thống đa đảng trong quá trình phát triển với nhiều đảng phái chính trị, mà thường thì chẳng
**Quốc ca Afghanistan** (Tiếng Pashto: ملی سرود - _Milli Surood_; tiếng Ba Tư: سرود ملی - Surūd-e Millī) được chính thức chọn làm quốc ca của Afghanistan, công bố bởi Loya Jirga vào tháng 5
nhỏ|Negin Khpalwak (2016) **Negin Khpalwak** (1997) là nữ nhạc trưởng đầu tiên của Afghanistan. Cô chỉ đạo Zohra - dàn nhạc giao hưởng nữ đầu tiên của Afghanistan thuộc Học viện Âm nhạc Quốc gia
**Khetpartug** (, _khət paṛtūg_) **_khat partoog_**, là một loại trang phục Pashtun được nhiều người dân ưa chuộng ở Afghanistan và Pakistan. ## Nguồn gốc _Khetpartug_ được cho có nguồn gốc ở Afghanistan. ## Thiết
**Babri Masjid** (nghĩa là _Thánh đường Hồi giáo Babur_) nằm trên Đồi Ramkot thuộc thành phố Ayodhya, huyện Faizabad của bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. Thánh đường bị phá hủy vào năm 1992 khi một
nhỏ|phải|Không lực Afghanistan đang triển khai tác chiến vào năm 2010 nhỏ|phải|Một đơn vị của Không lực Afghanistan đang tác chiến trên chiến trường nhỏ|phải|Trang bị tối tân, hiện đại của Không lực Afghanistan nhỏ|phải|Một
nhỏ|phải|Quân lực Quốc gia Afghanistan trong một đợt diễn tập quy mô nhỏ|phải|Quân lực Quốc gia Afghanistan đang duyệt binh nhân Ngày Độc lập vào năm 2011 **Quân lực Quốc gia Afghanistan** (tiếng Anh: _Afghan
**AfPak** (hoặc **Af-Pak**) là từ mới được giới chính sách đối ngoại của Mỹ sử dụng nhằm phân định Afghanistan và Pakistan là một cụm hoạt động duy nhất. Được giới thiệu vào năm 2008,
**Lashkar al-Zil** hoặc **Đạo quân Bóng tối** (còn gọi là **Jaish al Usrah**, hay _Đội quân Lá chắn Bảo vệ_) là một tổ chức bán quân sự có liên hệ với al-Qaeda và bắt nguồn
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ ba** (1817–1819) là cuộc xung đột cuối cùng và mang tính quyết định giữa Công ty Đông Ấn Anh (EIC) và Đế quốc Maratha ở Ấn Độ. Cuộc chiến tranh