✨Aeshna

Aeshna

Aeshna là một chi chuồn chuồn trong họ Aeshnidae.

Các loài

thumb|phải|hóa thạch[[Aeshna speciosa]] Chi này gồm các loài: Aeshna affinis Aeshna athalia Aeshna baicalensis Aeshna caerulea Aeshna clepsydra Aeshna eremita Aeshna interrupta Aeshna mixta Aeshna subpupillata Aeshna tuberculifera Aeshna wittei Aeshna yemenensis

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Aeshna cyanea_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna cyanea Richard Bartz.jpg Tập tin:MosaikJungferExuvie09.JPG Tập tin:Aeshna cyanea
**_Aeshna viridis_** (tên tiếng Anh _Green Hawker_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Áo, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Đức, Hungary, Latvia, Litva, Hà
**_Aeshna juncea_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna juncea LC0173.jpg Tập tin:Aeshna juncea.jpg Tập tin:Aeshna juncea
**_Aeshna canadensis_** (tên tiếng Anh là _Canada Darner_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó có mặt ở khắp miền nam Canada và miền bắc Hoa Kỳ. ## Các loài gần giống
**_Aeshna mixta_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Latreille mô tả khoa học đầu tiên năm 1805. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna mixta male Weinsberg 20070915.jpg Tập tin:Aeshna mixta m
**_Aeshna grandis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna grandis f1.JPG Tập tin:Aeshna grandis f 2352.jpg Tập
**_Aeshna affinis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Vander Linden mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna-affinis-male-top-www.jpg Tập tin:Aeshna-affinis-copula-www.jpg Tập tin:2010-07-31 (5) Libelle.JPG
(**_Aeshna caerulea_** là một loài chuồn chuồn ngô nhỏ trong họ Aeshnidae. Chúng bay vào cuối tháng 5 đến tháng 8. Nó có cơ thể màu nâu, dài 62 mm. Cả hai giới có các đốm
**_Aeshna verticalis_** (tên tiếng Anh là _Green-striped Darner_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Found in đông bắc Hoa Kỳ và miền nam Ontario, Quebec, và New Brunswick. ## Loài tương tự
**_Aeshna crenata_** (tên tiếng Anh là _Siberian Hawker_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Belarus, Phần Lan, Latvia, Litva, và Nga. Môi trường sống tự nhiên của
**_Aeshna subarctica_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1908. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna subarctica Jarosław Wenta Ciepłówka k. Kościeliska.jpg
**_Aeshna tuberculifera_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1908. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna tuberculifera.jpg
**_Aeshna palmata_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1856. ## Hình ảnh Tập tin:Aeshna palmata.jpg Tập tin:Paddle-tailed Darner posing.JPG
**_Aeshna ossiliensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Mierzejewski mô tả khoa học đầu tiên năm 1913. **_Aeshna osiliensis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm
**_Aeshna isoceles_** là một loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Chúng thường xuất hiện ở châu Âu, đôi khi cả ở Bắc Phi. thumb|trái|Chuồn chuồn cái đẻ trứng. thumb|trái|Chuồn chuồn đực đang chiến đấu.
**_Aeshna williamsoniana_** (tên tiếng Anh _Williamson's Darner_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Belize, Costa Rica, Guatemala, México, Panama, và có thể cả Honduras. Môi trường sống
**_Aeshna yemenensis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó là loài đặc hữu của Yemen. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa vì
**_Aeshna scotias_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Cameroon, Nigeria, Uganda, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Aeshna persephone_** (tên tiếng Anh là _Persephone's Darner_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở México và Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông
**_Aeshna rileyi_** (tên tiếng Anh là _Riley's Hawker_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Kenya, Malawi, Mozambique, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe, và có thể cả
**_Aeshna meruensis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Aeshna ellioti_** (tên tiếng Anh _Highland Hawker_ hoặc _Elliot's Hawker_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Ethiopia, Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Tanzania, Uganda, Zimbabwe, và có
**_Aeshna eremita_** (tên tiếng Anh là _Lake Darner_) là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Nó được tìm thấy ở Alaska và miền bắc Hoa Kỳ và across Canada. ## Hình ảnh
**_Aeshna walkeri_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Kennedy mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Aeshna wittei_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1955.
**_Aeshna umbrosa_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1908. ## Hình ảnh Tập tin:Shadow Darner.jpg
**_Aeshna sitchensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Aeshna septentrionalis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Burmeister mô tả khoa học đầu tiên năm 1839.
**_Aeshna serrata_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Hagen mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
**_Aeshna petalura_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Martin mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Aeshna lucia_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Needham mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Aeshna interrupta_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Walker mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Aeshna frontalis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Navás mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.
**_Aeshna constricta_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Say mô tả khoa học đầu tiên năm 1840.
**_Aeshna baicalensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Belyshev mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Aeshna clepsydra_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Say mô tả khoa học đầu tiên năm 1840.
**_Aeshna athalia_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Needham mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Aeshna_** là một chi chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. ## Các loài thumb|phải|hóa thạch_[[Aeshna speciosa_]] Chi này gồm các loài: *_Aeshna affinis_ *_Aeshna athalia_ *_Aeshna baicalensis_ *_Aeshna caerulea_ *_Aeshna clepsydra_ *_Aeshna eremita_ *_Aeshna interrupta_ *_Aeshna
**Chuồn chuồn** (**_Odonata_**) là một bộ côn trùng với khoảng 4.500 loài hiện được biết tới, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô (_Anisoptera_) và chuồn chuồn kim (_Zygoptera_), khác nhau chủ yếu ở
**_Adversaeschna brevistyla_** là một loài chuồn chuồn ngô chỉ có một đại diện trong chi **_Adversaeschna_**, thuộc họ Aeshnidae. ## Mô tả Đây là loài chuồn chuồn lớn với một đôi dải xanh da trời
**Chuồn chuồn ngô** hay **chuồn chuồn chúa** là tên gọi phổ thông cho các loài côn trùng thuộc phân bộ _Epiprocta_, hay theo nghĩa hẹp thuộc cận bộ **_Anisoptera_**. Các loài này đặc trưng bởi
**_Anaciaeschna_** là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Aeshnidae. Chi có các loài sau: *_Anaciaeschna donaldi_ *_Anaciaeschna (Aeshna) isosceles_ - Green-eyed Hawker, Norfolk Hawker *_Anaciaeschna jaspidea_ - Australasian Duskhawker *_Anaciaeschna kashimirensis_ *_Anaciaeschna martini_ *_Anaciaeschna