Actinolit là một khoáng vật silicat amphibol có công thức hóa học .
Từ nguyên
Actinolit có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp aktis (), nghĩa "tia sáng" do dạng sợi tự nhiên của nó. (Từ này cũng có nguồn gốc từ nguyên tố hóa học actini.)
Khoáng vật học
Actinolit là thành viên trung tính trong nhóm dung dịch rắn giữa tremolit giàu magnesi, , và ferro-actinolit giàu sắt, . Các ion Mg và Fe có thể được trao đổi một cách tự do trong cấu trúc tinh thể. Giống như tremolit, asbestiform actinolit được cấu trúc giống như asbest.
Phân bố
Actinolit được tìm thấy phổ biến trong các đá biến chất, như vành tiếp xúc xung quan các đá mácma xâm nhập đã nguội. Nó cũng xuất hiện trong các đá vôi giàu magnesi bị biến chất.
Một vài dạng asbest được hình thành ở dạng actinolit sợi, các sợi nhỏ đến nổi chúng có thể đi vào phổi và làm phá hủy túi phổi.
Đá quý
Một số dạng [https://gcr.edu.vn/actinolite/ actinolit] được dùng làm đá quý như nephrit là một trong hai loại jade (loại còn lại là một biến thể của pyroxen có tên jadeit).
Một biến thể khác là dạng chatoyant hay được gọi là actinolit mắt mèo. Loại đá này không trong suốt đến mờ và có màu lục đến vàng lục. Dạng biến thể này đã từng bị nhầm lẫn với jade mắt mèo. Actinolit trong suốt thì hiếm gặp và thường được mài giũa theo mặt để làm các bộ sưu tập đá quý. Những nơi cung cấp các dạng actinolit này là Đài Loan và Canada. Những nơi có nguồn cung cấp khác là Madagascar, Tanzania và Hoa Kỳ.
thế=(ACTINOLIT) Tên tiếng việt|nhỏ|(ACTINOLIT) Tên tiếng việt
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Actinolit** là một khoáng vật silicat amphibol có công thức hóa học . ## Từ nguyên _Actinolit_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _aktis_ (), nghĩa "tia sáng" do dạng sợi tự nhiên của
nhỏ|Amphibol ([[Hornblend)]] **Amphibol**, trong tiếng Việt còn được viết thành **amphibon** là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết
**Amiăng** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _amiante_ /amjɑ̃t/), giống với sợi thủy tinh là một tập hợp gồm sáu khoáng vật silicat xuất hiện trong tự nhiên, đều có chung một đặc tính amiăng
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
**Tremolit** là một khoáng vật silicat trong nhóm amphibole có thành phần hóa học: Ca2Mg5Si8O22(OH)2. Tremolit hình thành từ quá trình biến chất đá trầm tích giàu dolomit và thạch anh. Tremolit tạo thành một
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
Sơ đồ minh họa phản ứng biến chất. Gặm mòn khoáng vật: act = [[actinolit; chl = chlorit; ep = epidot; gt = granat; hbl = hornblend; plag = plagiocla. Hai khoáng vật còn lại
**Amiang trắng** (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). ## A :Các dạng không được xếp * Agat (một dạng của
**Pelit** (tiếng Hy Lạp _Pelos_, [đất] sét) là tên miêu tả cho đá vụn với kích thước hạt nhỏ hơn 1/16 mm hay 0,0625 mm (nguyên gốc là cát hay đất bùn). Các ví dụ có đá
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**Nephrit** (ngọc bích) là một biến thể của actinolit trong nhóm amphibol giàu magnesi và calci (tập hợp khoáng vật của chúng cũng tạo thành một dạng asbestos). Công thức hóa học của nephrit là
thumb|Amphibolit thumb|Amphibolit chứa granat ở [[Val di Fleres, Ý]] thumb|Amphibolit ở Ba Lan **Amphibolit** là một loại đá biến chất có thành phần chủ yếu là amphibol, đặc biệt là các loại hornblend và actinolit.
thumb|right|[[Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục.]] **Đá phiến lục** là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến
nhỏ|ngọc [[bích thuộc văn hóa Lương Chử. Đồ tế lễ là biểu tượng cho sự giàu có và sức mạnh quân sự.]] **Văn hóa Lương Chử** () (3300 — 2300 TCN) là nền văn hóa