✨Acid sulfuric

Acid sulfuric

Acid sulfuric (H2SO4), còn được gọi là vitriol (thông thường được dùng để gọi muối sulfat, đôi khi được dùng để gọi loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức hóa học H2SO4. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước, trong một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Tính ăn mòn của nó có thể được quy định chủ yếu là có tính acid mạnh và nếu ở nồng độ cao, có tính chất khử nước và oxy hóa. Nó cũng hút ẩm, dễ dàng hấp thụ hơi nước từ không khí.

Acid sulfuric là một hóa chất công nghiệp rất quan trọng, và sản lượng acid sulfuric của một quốc gia là một chỉ số tốt về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Nó được sản xuất rộng rãi với các phương pháp khác nhau, như quy trình tiếp xúc , quy trình acid sulfuric ướt, quy trình buồng chì và một số phương pháp khác.

Ứng dụng phổ biến nhất của acid sulfuric là sản xuất phân bón. Nó cũng là một chất trung tâm trong công nghiệp hóa chất. Ứng dụng chính bao gồm sản xuất phân bón (và chế biến khoáng sản khác), lọc dầu, xử lý nước thải, hóa muối các kim loại mạnh hơn Cu và tổng hợp hóa học. Nó có một loạt các ứng dụng cuối cùng bao gồm cả chất tẩy rửa có tính acid trong nước, và làm chất điện phân trong pin acid-chì và trong các chất tẩy rửa khác nhau.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid sulfuric (H2SO4)**, còn được gọi là **vitriol** (thông thường được dùng để gọi muối sulfat, đôi khi được dùng để gọi loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu
thumb|[[Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với acid hydrochloric, một acid điển hình.|228x228px]] **Acid** (bắt nguồn từ ), thường được phiên âm là **axít**, Thể loại acid đầu tiên là chất cho
**Acid hydrochloric**, hay còn gọi là **acid muriatic**, là một acid vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro chloride (công thức hóa học: ) trong nước. Ban đầu, acid này
Thuật ngữ **acid chromic** thường được dùng để mô tả hỗn hợp của acid sulfuric đặc với dichromat, gồm một loạt các hợp chất, bao gồm cả chromi(VI) oxide. Loại acid chromic này có thể
**Acid fluorosulfuric** là một acid vô cơ có công thức hóa học là **HSO3F**. Nó là một trong những acid mạnh nhất có trên thị trường. Nó là một phân tử có dạng tứ diện
Trong hóa học, một **siêu acid** (theo định nghĩa ban đầu) là một acid có độ acid lớn hơn acid sulfuric () nguyên chất 100%, có hàm acid Hammett (_H_0) là −12. Theo định nghĩa
**Acid perchloric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HClO4. Thường ở dạng chất lỏng, dung dịch không màu này là một acid rất mạnh so với acid sulfuric và
**Acid permanganic** (hay **acid** **manganic(VII)**) là hợp chất vô cơ có công thức **HMnO4**. Acid oxo mạnh này đã được phân lập trong trạng thái 2 nước của nó. Nó là acid liên hợp của
**Acid carboran** (công thức chung: **** (X, Y, Z = H, Alk, F, Cl, Br, CF3)) là một loại siêu acid, nó mạnh hơn một triệu lần so với acid sulfuric có nồng độ 100%
**Acid formic** (tên hệ thống **acid methanoic**) là dạng acid carboxylic đơn giản nhất. Công thức của nó là HCOOH hoặc CH2O2. Nó là một sản phẩm trung gian trong tổng hợp hóa học và
**Acid phosphoric**, hay đúng hơn là **acid orthophosphoric** là một acid có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học H3PO4. ## Tính chất vật lý **Acid phosphoric** là chất rắn tinh
**Acid methanesulfonic** (MsOH) là chất lỏng không màu với công thức hóa học **CH3SO3H**. Đây là hợp chất đơn giản nhất của acid alkylsulfonic. Muối và ester của acid methanesulfonic được gọi là mesylat (hoặc
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
**Acid citric** hay **acid xitric** là một acid hữu cơ yếu. Là một chất bảo quản tự nhiên và được sử dụng để bổ sung vị chua cho thực phẩm hay các loại nước ngọt.
Công thức tổng quát của acid carboxylic. **Acid carboxylic** là một loại acid hữu cơ chứa nhóm chức carboxyl. Công thức tổng quát của loại acid này là **R-C(=O)-OH**, đôi khi được viết thành **R-COOH**
**Acid oxo**, **acid oxy** hay **acid có oxy** là những loại acid bao hàm một hoặc nhiều nguyên tử oxy trong phân tử của nó. Cụ thể, đặc điểm của một acid oxo là: #Bao
thumb|upright=1.5|thumbtime=10|Phản ứng giữa [[acid clohydric dạng khí và amonia (base), tạo thành amoni chloride màu trắng.]] Một **phản ứng acid–base** là một phản ứng hóa học xảy ra giữa một acid và một base. Nhiều
nhỏ|Một chai acid tannic (dung dịch nước). **Acid tannic** là một dạng đặc biệt của tanin, một loại polyphenol. Độ acid yếu của nó (pK a khoảng 6) là do nhiều nhóm phenol trong cấu
**Acid tartaric** là một acid hữu cơ màu trắng, tinh thể xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại trái cây, đáng chú ý nhất là trong nho, cũng như trong chuối, me và cam quýt.
**Acid glyoxylic** hoặc **acid** **oxoacetic** là hợp chất hữu cơ. Cùng với acid acetic, acid glycolic, và acid oxalic, acid glyoxylic là một trong những C2 carboxylic. Nó là một chất rắn không màu xuất
**Acid butyric** (từ tiếng Hy Lạp βούτυρος = _bơ_), còn được gọi theo tên hệ thống là **acid butanoic**, là một acid carboxylic với công thức cấu tạo CH3CH2CH2-COOH. Nó được tìm thấy trong bơ
**Độ mạnh của acid** liên quan đến xu hướng của một acid, được ký hiệu bởi công thức hóa học HA, có khả năng phân tách thành proton, H + và anion, A -. Sự
**Acid peroxymonosulfuric**, còn được gọi là **acid persulfuric**, **acid peroxysulfuric**, hoặc **acid caroic** là một acid vô cơ có công thức hóa học được quy định là H2SO5. Acid này tồn tại dưới dạng chất
nhỏ|353x353px| Một phụ nữ người Iran bị tạt acid đang được điều trị ở Tehran, hình vào tháng 4 năm 2018. **Tấn công bằng acid**, còn được gọi là **tạt acid**, là một hình thức
**Acid chlorơ** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HClO2**. Hợp chất này là một acid yếu. Trong acid này, chlor có trạng thái oxy hóa là +3. Acid chlorơ nguyên
**Acid chromotropic** hay **axít cromotropic** có công thức (HO)2C10H4(SO3H)2. Chất này có thể được dùng làm thuốc thử trong việc định lượng thuốc trừ cỏ chứa acid 2,4-dichlorophenoxyacetic. Tác dụng của acid chromotropic trong phép
**Axit selenic** là một hợp chất hóa học với công thức H2SeO4. Đây là một oxit axit của selen, cấu trúc chính xác hơn của nó được mô tả bằng công thức (HO)2SeO2. Nó là
KEM CHỐNG NẮNG KOSE SUNCUT TONE UP UV ESSENCE SPF50+/PA++++CAM KẾT HÀNG CHUẨN CHÍNH HÃNG 100%1 THÀNH PHẦN :Ethyl methoxyhexylarsenate · Ethanol · Zinc oxide · Isododecane · Polysilicone · 15 · Diethylamino hydroxy benzoyl
Kem chống nắng transino whitening day protectorChống nắng là một bước chăm sóc da rất quan trọng mà thường thì mọi người luôn bỏ qua nó. Kem chống nắng có tác dụng chống tia UV
KEM CHỐNG NẮNG TRẮNG DA MỜ NÁM TRANSINO WHITENING UV PROTECTOR SPF 50+ PA++++CAM KẾT HÀNG CHUẨN CHÍNH HÃNG 100%1. THÀNH PHẦN:Thành phần chính: Axit TranexamicThành phần khác: chiết xuất từ hoa mẫu đơn, Ki
Kem chống nắng Transino Whitening UV Protector giúp bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời và tia cực tím, đồng thời dưỡng da, tái tạo da, xóa vết thâm nám từ
KEM CHỐNG NẮNG TRANSINO WHITENING DAY PROTECTOR SPF 50 PA+++ Mẫu mới hiện nay đây ạ . Với chỉ số chống nắng SPF 50 PA+++-Chống nắng là một bước chăm sóc da rất quan trọng
Chào mừng bạn đã đến thăm gian hàng của Hải Hà Beauty. Shop xin gửi đến bạn các thông tin sau:1. Miễn phí đổi trả nếu sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc
TRANSINO WHITENING DAY PROTECTOR SPF35 PAXuất xứ: Công ty Daiichi Sankyo, Nhật Bản.Thương hiệu: TransinoDung tích: 30ml.THÀNH PHẦN:Thành phần chính: Axit TranexamicThành phần khác: chiết xuất từ hoa mẫu đơn, Ki trích -2, acid sulfuric
Tắm - Gội 2-in-1 Jack Black Turbo Wash® Energizing Cleanser 295ml từ thương hiệu Jack Black USATắm - Gội 2-in-1 Jack Black Turbo Wash® Energizing Cleanser 295ml: - Là dòng sản phẩm đa năng, sử
Giới thiệu Kem Chống Nắng Trắng Da Transino Whitening UV Protector SPF50+ PA++++Sử dụng kem chống nắng là giúp bảo vệ làn da nhạy cảm của bạn trong suốt ngày dài năng động, bạn vừa
**Mưa acid** là hiện tượng mưa hoặc bất cứ dạng giáng thủy nào khác mà có tính chất acid một cách bất thường, tức là nó có độ ion hydro cao (pH thấp). Hầu hết
Cấu tạo một phân tử khí [[Carbon dioxide (CO2)]] **Oxide acid**, hoặc **anhydride acid**, thường là oxide của phi kim và tương ứng với một acid, các oxide phản ứng với nước tạo thành acid,
**Acid malic** (**oxaloacetate acid**) có công thức phân tử C4H6O5. Công thức cấu tạo: HOOC-CH2-CH(OH)-COOH. Acid malic gọi theo danh pháp IUPAC là acid 2-hidroxybutandioic. Các muối và ester của acid malic được gọi là
Hydro xyanua **Hydro cyanide**, còn được biết đến là **acid hydrocyanic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HCN** và công thức cấu trúc là **H−C≡N**. Muối tạo thành gọi là

thumb|Oleum bốc hơi trong không khí **Oleum** có công thức hóa học là _y_SO3.H2O với y là tổng hàm lượng mol lưu huỳnh trioxide. Nó cũng có thể được biểu thị theo công thức
**Dung dịch Piranha** là một hỗn hợp thường có tỷ lệ 3:1 của acid sulfuric (H2SO4) đậm đặc và peroxide hiđrô 25-30% (H2O2). Các kiểu pha khác có thể có tỷ lệ 4:1 hay 7:1.
**Axit sulfamic**, các tên khác: **axit amidosulfonic**, **axit amidosulfuric**, **axit aminosulfonic**, và **axit sulfamidic**, là một hợp chất với công thức hóa học H3NSO3. Hợp chất không màu, hòa tan trong nước này có nhiều
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Danh pháp IUPAC
Hydroxyacetic acid
|- | colspan="2" |Tên hệ thống
Hydroxyethanoic acid |- | colspan="2" style="text-align:left;"
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Ethanol** (còn được gọi là **rượu ethylic**, **alcohol ethylic**, **rượu ngũ cốc** hay **cồn**) là một hợp chất hữu cơ nằm trong _dãy đồng đẳng của alcohol_, dễ cháy, không màu, là một trong các
**Ethyl sulfate** (tên IUPAC: **ethyl hydro sulfate**), còn được gọi là **acid sulfovinic**, là một hợp chất hữu cơ được sử dụng trong việc sản xuất ethanol từ ethylene. Nó là este ethyl của acid
**Amoni sulfat** hay còn gọi là **đạm 1 lá** có công thức hóa học là (NH4)2SO4, là một loại muối vô cơ với một số ứng dụng thương mại. Việc sử dụng phổ biến nhất
thumb|upright=1.2|Mưa nặng hạt trên một mái nhà thumb|Mưa rơi trên mặt đường **Mưa** hay **vũ** là các giọt nước lỏng ngưng tụ từ hơi nước trong khí quyển rồi trở nên đủ nặng để rơi
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí