✨Acid phosphatase

Acid phosphatase

Acid phosphatase (EC 3.1.3.2, acid phosphomonoesterase, phosphomonoesterase, glycerophosphatase, acid monophosphatase, acid phosphohydrolase, acid phosphomonoester hydrolase, uteroferrin, acid nucleoside diphosphate phosphatase, phosphohydrolase đơn cực phosphoric (acid tối ưu)) là một phosphatase, một loại enzyme, được sử dụng để giải phóng các nhóm phosphoryl gắn kết từ các phân tử khác trong quá trình tiêu hóa. Nó có thể được phân loại thành phosphomonoesterase. Acid phosphatase được lưu trữ trong lysosome. Enzyme này có mặt ở nhiều loài động thực vật. Các dạng acid phosphatase khác nhau được tìm thấy trong các cơ quan khác nhau, và mức độ huyết thanh của chúng được sử dụng để đánh giá sự thành công của việc điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Trong quá khứ, chúng cũng được sử dụng để chẩn đoán loại ung thư này. Nó cũng được sử dụng như là một yếu tố di truyền học để phân biệt hai dòng máu khác nhau của bệnh bạch cầu cấp tính lympho.  nhỏ|450x450px|Phạm vi tham khảo cho các xét nghiệm máu, hiển thị acid phosphatase màu đỏ ở bên trái. Các enzyme Phosphatase cũng được các vi sinh vật đất sử dụng để tiếp cận các chất dinh dưỡng phosphat gắn kết hữu cơ. Một bài kiểm tra về tỷ lệ hoạt động của các enzyme này có thể được sử dụng để xác định nhu cầu sinh học của phosphate trong đất. Trong một số rễ cây, carboxylates giải phóng hoạt động acid phosphatase, giúp vận chuyển phosphor trong đất thiếu dinh dưỡng.

Một số vi khuẩn như Nocardia, có thể làm giảm enzyme này và sử dụng nó như một nguồn carbon.

Gen 

Các gen sau mã hóa các thành phần polypeptide cho các isoenzyme acid phosphatase khác nhau.

  • ACP1
  • ACP2
  • ACPP (ACP3), Prostatic acid phosphatase
  • ACP5, Tartrate-resistant acid phosphatase
  • ACP6
  • ACPT, Testicular acid phosphatase
  • Tissue acid phosphatase, or Lysosomal acid phosphatase
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acid phosphatase** (EC 3.1.3.2, acid phosphomonoesterase, phosphomonoesterase, glycerophosphatase, acid monophosphatase, acid phosphohydrolase, acid phosphomonoester hydrolase, uteroferrin, acid nucleoside diphosphate phosphatase, phosphohydrolase đơn cực phosphoric (acid tối ưu)) là một phosphatase, một loại enzyme, được sử
**Acid glyoxylic** hoặc **acid** **oxoacetic** là hợp chất hữu cơ. Cùng với acid acetic, acid glycolic, và acid oxalic, acid glyoxylic là một trong những C2 carboxylic. Nó là một chất rắn không màu xuất
**Bạch cầu ưa axit** là một loại bạch cầu hạt. So với bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu hạt ưa axit ít có khả năng vận động và thực bào. Bình thường, bạch cầu
**Christian René, burgrave de Duve** (2.10.1917 - 4.5.2013) là một nhà tế bào học và nhà hóa sinh người Bỉ, đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1974. Ông đã phát hiện và
THÔNG TIN CƠ BẢN Loại da: Mọi loại da. Nhãn hiệu: Get New Skin. Xuất xứ: Hàn Quốc. Dung tích: 50ml. Ngày sản xuất: 1/10/2020. Hạn sử dụng: 1/10/2023. CHI TIẾT SẢN PHẨM TẠI SAO
Mỗi gói 3 gam Bioabipha Infant bổ sung 2 tỷ đơn vị men sống Sản phẩm chuyên dùng cho trẻ bị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn và mất cân bằng hệ vi sinh
❤️Tế bào gốc nhau thai cừu Amax Concentrated Collgen 100% được phát triển bằng cách sử dụng công nghệ sinh học mới và được bồi đắp với nước sinh động, thực vật tự nhiên được
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
**Điểm G,** hay còn gọi là **điểm Gräfenberg** (vinh danh bác sĩ phụ khoa người Đức Ernst Gräfenberg), là một vùng kích thích tình dục của âm đạo. Khi kích thích vùng này có thể
nhỏ|333x333px **Bia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _bière_ /bjɛʁ/) nói một cách tổng thể, là một loại thức uống có cồn được sản xuất bằng quá trình lên men đường lơ lửng trong môi
**Hạ calci máu** (tiếng Anh: _hypocalcemia_) được định nghĩa là nồng độ calci huyết tương toàn phần thấp hơn 2,2 mmol/l (hay 8,8 mg/dL). Một cách chính xác hơn, _hạ calci máu được định nghĩa khi nồng
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
thumb|Chu kỳ tế bào. Điểm kiểm soát giới hạn nằm giữa pha G1 và pha S của gian kỳ. Điểm kiểm soát G2-M nằm giữa pha G2 và pha M. Điểm kiểm soát thoi vô
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
Đông trùng hạ thảo hay trùng thảo, hạ thảo đông trùng,... là một vị thuốc có nguồn gốc từ vùng cao nguyên Vân Nam, Tây Tạng của Trung Quốc. Là một loại dược liệu cao
Đông trùng hạ thảo hay trùng thảo, hạ thảo đông trùng,... là một vị thuốc có nguồn gốc từ vùng cao nguyên Vân Nam, Tây Tạng của Trung Quốc. Là một loại dược liệu cao
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
nhỏ|288x288px|Hình ảnh vị trí của tuyến cận giáp (màu xanh) nhỏ|[[Tuyến giáp (_Thyroid_) và tuyến cận giáp (_parathyroid_)]] **I. Đặc điểm cấu tạo:** - Số lượng: 4 tuyến - Vị trí: nằm ngay sau tuyến
**Natri fluoride** là hợp chất vô cơ với công thức hoá học **NaF**. Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion fluoride cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít
**Fluorxuridine** (cũng là _5-fluorodeoxyuridine_) là một loại thuốc ung thư thuộc nhóm được gọi là thuốc chống dị ứng. Cụ thể, fluorxuridine là một chất tương tự pyrimidine, được phân loại là deoxyuridine. Thuốc thường
**Phức hợp xúc tiến kỳ sau** hay **thể chu kỳ** (_Anaphase-Promoting Complex/Cyclosome - APC/C_) là một enzyme ligase ubiquitin E3 có chức năng đánh dấu (bằng quá trình ubiquitin hóa) một số protein trong chu
**Tyrosine kinase** là một enzyme có thể chuyển một nhóm phosphate từ ATP đến một protein trong tế bào. Nó hoạt động như một công tắc "bật" hoặc "tắt" trong nhiều chức năng tế bào.
**Gan nhiễm mỡ** còn gọi là thoái hóa mỡ gan. Đó là tình trạng lượng mỡ tích tụ trong gan > 5% trọng lượng gan. Triệu chứng thường thấy là chứng gan to kín đáo,
nhỏ|212x212px| Lược đồ qui trình thực hiện thấm Nothern. **Phương pháp thấm Northern**, hay RNA blot (thấm RNA), là một kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử để xác định
**Tế bào T hỗ trợ** (**lympho Th**), còn được gọi là **tế bào CD4+**, là một loại lympho T giữ vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong hệ miễn dịch
**Đái Duy Ban** (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1937) là Giáo sư, Viện sĩ, Tiến sĩ khoa học, Bác sĩ, Nguyên giám đốc Trung tâm nghiên cứu Hóa Sinh ứng dụng Viện Khoa học
**Papaverine** (_papaver trong tiếng_ Latin, "poppy") là một loại thuốc chống co thắt _opal_ alkaloid, được sử dụng chủ yếu trong điều trị co thắt nội tạng và co thắt mạch máu (đặc biệt là