✨Acer campestre

Acer campestre

Acer campestre là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.

Hình ảnh

Tập tin:Acer campestrie L ag1.jpg Tập tin:Acer campestre Weinsberg 20070419 2.jpg Tập tin:Acer campestre Weinsberg 20070419 1.jpg Tập tin:20140211Acer campestre01.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Acer campestre_** là một loài thực vật có hoa trong họ Bồ hòn. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Acer campestrie L
**Chi Phong** hay **Chi Thích** (danh pháp khoa học: **_Acer_**) là chi chứa khoảng 158 loài cây gỗ hay cây bụi, chủ yếu có nguồn gốc ở châu Á, nhưng có một số loài có
**Phong Montpellier** (danh pháp khoa học: _Acer monspessulanum_) là một loài thực vật có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải từ Morocco và Bồ Đào Nha ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Liban
**Công viên Trung tâm** (**Central Park**) là một công viên công cộng ở trung tâm Manhattan thuộc Thành phố New York, Hoa Kỳ. Công viên ban đầu mở cửa năm 1857, trên 843 mẫu Anh
**_Caloptilia onustella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông đến phần châu Âu thuộc Nga, Ukraina, Tajikistan và Turkmenistan, cũng như Maroc và
**_Stigmella aceris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Loài này có ở châu Âu. Sải cánh dài 3.7-4.7 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 6 và một lần nữa vào
**_Leucoptera aceris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lyonetiidae. Nó được tìm thấy ở Latvia đến Pyrenees, Alps và Bulgaria. Nó cũng từng được tìm thấy ở Bồ Đào Nha. Ấu trùng ăn _Acer
**_Bucculatrix thoracella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Bucculatricidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (except Ireland, bán đảo Iberia và bán đảo Balkan). Tập tin:Bucculatrix thoracella3.jpg Sải cánh dài 6–8 mm.
**_Phyllonorycter monspessulanella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Đức, Pháp, Ý, Croatia và Bồ Đào Nha. Ấu trùng ăn _Acer campestre_ và _Acer monspessulanum_ species. Chúng ăn lá
**_Phyllonorycter acerifoliella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Thuỵ Điển to Pyrenees, Ý, Albania và Bulgaria và từ Đại Anh đến phía nam Nga. Ấu trùng ăn _Acer
**Gypsonoma aceriana** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu đến Nga, miền đông Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq. Nó cũng có mặt ở Bắc Phi. Sải cánh
**_Acleris sparsana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 18–22 mm. Loài này bay từ tháng 6 đến tháng 5 năm sau. Ấu trùng ban
**_Acleris forsskaleana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu trong các khu rừng và vườn. Sải cánh dài 12–17 mm. Loài bướm đêm này thấy từ tháng 6
**_Caloptilia semifascia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, ngoại trừ Iberian Peninsula, Ireland, Iceland và phần phía tây của the bán đảo Balkan. Sải
**_Caloptilia hemidactylella_** là một loài loài bướm thuộc họ Gracillariidae. Sải cánh từ có khoảng 13 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9. Ấu trùng ăn các loài _Acer campestre_. ## Hình ảnh Tập
**_Calybites hauderi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở România và Pyrenees đến miền nam Anh. Sải cánh dài khoảng 10 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 7 và tháng
**Tiliacea aurago** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 27–32 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 9 đến tháng 10 tùy theo địa điểm.
**_Anaglyptus mysticus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae, phân họ Cerambycinae. Loài này phân bố chủ yếu ở Châu Âu, Thổ Nhĩ Kỳ và ở Bắc Phi. nhỏ|250 px|trái|_A. mysticus albofasciatus_, mating
**_Perigrapha munda_** (tên tiếng Anh: _Twin-spotted Quaker_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Ấu trùng nhỏ|240 px|trái|Ấu trùng - Lateral viewSải cánh dài 38–44 mm. Con trưởng
**_Ectoedemia louisella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được tìm thấy ở Đại Anh đến Ukraina, và từ Đen Mạch đến Ý. Sải cánh dài 5–8 mm. Có hai thế hệ một năm
Có trên 160 **loài thuộc chi Phong**. Các loài có tán lá thường xanh được đánh dấu #. Các loài và đoạn đã tuyệt chủng được đánh dấu †. ## Loài A-Z Danh sách loài