✨Acanthurus japonicus

Acanthurus japonicus

Acanthurus japonicus là một loài cá biển thuộc chi Acanthurus trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931.

Từ nguyên

Loài cá này được đặt theo tên của Nhật Bản, nơi mà mẫu vật của chúng được mô tả lần đầu tiên.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

A. japonicus có phạm vi phân bố tương đối phổ biến ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được ghi nhận từ quần đảo Ryukyu (Nhật Bản), băng qua đảo Đài Loan và trải dài về phía nam đến Philippines, quần đảo Trường Sa, phía đông bắc đảo Borneo, và giới hạn đến đảo Sulawesi, Indonesia; ở phía đông, A. japonicus được tìm thấy ở Palau (nhưng hiếm).

A. japonicus sống gần các rạn san hô trong các đầm phá và ven bờ ở độ sâu khoảng từ 5 đến 20 m.

Mô tả

nhỏ|200x200px|A. japonicus ngoài khơi đảo [[Sulawesi]] Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở A. japonicus là 21 cm. Trong 4 loài kể trên, A. nigricans là loài có phạm vi phân bố rộng nhất, chồng lấn lên tất cả phạm vi phân bố của 3 loài còn lại. Chính vì vậy, A. nigricans thường tạo ra những cá thể lai với chúng. Những cá thể lai giữa A. japonicusA. nigricans đã được ghi nhận tại vùng biển phía nam Nhật Bản, ngoài khơi đảo Guam và đảo Đài Loan.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Acanthurus japonicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,