Abantis là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.
Các loài
Abantis adelica (Karsch, 1892)
Abantis arctomarginata Lathy, 1901
Abantis bamptoni Collins & Larsen, 1994
Abantis bicolor (Trimen, 1864)
Abantis bismarcki Karsch, 1892
Abantis canopus (Trimen, 1864)
Abantis cassualalla (Bethune-Baker, 1911)
Abantis contigua Evans, 1937
Abantis efulensis Holland, 1896
Abantis elegantula (Mabille, 1890)
Abantis eltringhami Jordan, 1932
Abantis hindei (Druce, 1903)
Abantis ja Druce, 1909
Abantis leucogaster (Mabille, 1890)
Abantis levubu (Wallengren, 1857)
Abantis lucretia Druce, 1909
Abantis meneliki Berger, 1979
Abantis meru Evans, 1947
Abantis nigeriana Butler, 1901
Abantis paradisea (Butler, 1870)
Abantis pillaana (Wallengren, 1857)
Abantis pseudonigeriana Usher, 1984
Abantis rubra Holland, 1920
Abantis tanobia Collins & Larsen, 2005
Abantis tettensis Hopffer, 1855
Abantis venosa Trimen, 1889
Abantis vidua Weymer, 1901
Abantis zambesiaca (Westwood, 1874)
Hình ảnh
Tập tin:Abantis venosa.JPG|_Abantis venosa_
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Abantis_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài *_Abantis adelica_ (Karsch, 1892) *_Abantis arctomarginata_ Lathy, 1901 *_Abantis bamptoni_ Collins & Larsen, 1994 *_Abantis bicolor_ (Trimen, 1864) *_Abantis bismarcki_ Karsch, 1892
**_Abantis lucretia_**, tên phổ biến là **bướm nhảy thiên đường** **Lucretia** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được Hamilton Herbert Druce mô tả lần đầu năm 1909. Loài này được
**_Abantis nigeriana_**, tên phổ biến là **bướm nhảy thiên đường** **Nigeria** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Sénégal, Gambia, Burkina Faso, Guinée, Ghana, Nigeria, nam Sudan
**_Abantis leucogaster_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Guinée, Sierra Leone, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ
**_Abantis zambesiaca_**, tên phổ biến là **bướm nhảy thiên đường** **Zambezi**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở tây và nam Tanzania, Cộng hòa Dân chủ Congo
**_Abantis venosa_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Zululand, Eswatini, Transvaal, Zimbabwe, Kenya và Uganda. Sải cánh của loài này có độ dài 36–41 mm đối với
**_Abantis vidua_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo (Shaba) và tây bắc Zambia. Môi trường sống của loài này là
**_Abantis tettensis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Tây Nam Phi, Botswana, Transvaal, Bắc Cape, từ Zimbabwe đến Cộng hòa Dân chủ Congo và Kenya. Sải
**_Abantis tanobia_**, tên phổ biến là **bướm nhảy thiên đường Ghana**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở miền tây của Ghana. Rừng là môi trường sống
**_Abantis rubra_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Nigeria (sông Oyono), Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi và Cộng hòa Dân chủ Congo. Rừng
**_Abantis pseudonigeriana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở đông Sénégal, Guinée, Nam Sierra Leone, Bắc Ghana và Nigeria. Môi trường sống của loài này là xa
**_Abantis paradisea_**, tên phổ biến là **bướm nhảy thiên đường**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở KwaZulu-Natal, Zululand, Transvaal, Eswatini, Zimbabwe và từ Botswana đến Somalia.
**_Abantis pillaana_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Nam Phi, Zimbabwe, Botswana, từ Mozambique đến Đông Phi, Ethiopia và Tây Nam Bán đảo Ả Rập. Sải
**_Abantis meru_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Kenya, xuất hiện ở những cao nguyên phía đông của Thung lũng Tách giãn Lớn. Ấu trùng của loài này
**_Abantis meneliki_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Ethiopia, Somalia và Djibouti.
**_Abantis eltringhami_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Cameroon.
**_Abantis ja_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được Hamilton Herbert Druce mô tả lần đầu năm 1909. Loài này được tìm thấy ở Bờ Biển Ngà, Ghana, Cameroon, Cộng
**_Abantis elegantula_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Guinée, Sierra Leone, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria và Cameroon. Môi trường sống của loài này là các
**_Abantis efulensis_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo và Uganda (từ phía tây nam đến Kigezi).
**_Abantis cassualalla_**, hay **bướm nhảy** **Kavango**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Angola và miền bắc Namibia. Môi trường sống của loài này là xa van khô. Bướm
**_Abantis contigua_** là một loài bướm ngày thuộc họ họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Cameroon, Cộng hòa Congo, Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, tây Kenya và Zambia (từ phía
**_Abantis bismarcki_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Guinée, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, bắc Nigeria, Cameroon, Cộng hòa Dân chủ Congo, nam Sudan, Uganda và
**_Abantis bicolor_**, tên phổ biến là **bướm nhảy hai màu**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy phân họ Pyrginae. Loài này được mô tả lần đầu năm 1864 và là loài đặc
**_Abantis bamptoni_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Zimbabwe, Mozambique, tây Tanzania, bắc Zambia và Cộng hòa Dân chủ Congo (từ Shaba đến Mpala). Môi trường
**_Abantis arctomarginata_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Tanzania (từ miền trung nam của đất nước đến Iringa) và Malawi. Ấu trùng của loài này ăn
**_Abantis adelica_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Sénégal, Burkina Faso, Guinée, Ghana, Togo, Bắc Nigeria, Tây Bắc Kenya, Cộng hòa Dân chủ Congo (Shaba), Malawi
**_Abantis_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.
Họ Bướm nâu là một họ côn trùng cánh vẩy lớn, gồm khoảng 550 chi: ## A *_Abantis_ *_Abaratha_ *_Abraximorpha_ *_Acada_ *_Acallopistes_ *_Acerbas_ *_Achalarus_ *_Achlyodes_ *_Acleros_ *_Acromecis_ *_Actinor_ *_Adlerodea_ *_Adopaeoides_ *_Adopoea_ *_Aegiale_ *_Aella_ *_Aeromachus_ *_Aethilla_
**Euboea** (, _Évia_; , _Eúboia_) là hòn đảo lớn thứ hai về diện tích và dân số của Hy Lạp, sau Crete. Eo biển Euripus tách đảo với Boeotia tại Hy Lạp lục địa. Hòn