✨Abana
Abana là một huyện thuộc tỉnh Kastamonu, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 32 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 3562 người, mật độ 111 người/km².
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
HIMALAYA ABANA - VIÊN UỐNG HỖ TRỢ BÌNH ỔN HUYẾT ÁP, NGĂN NGỪA MÁU NHIỄM MỠ, CÁC BỆNH TIM MẠCH Thành phần chính: Ajuna: Là một cây thuộc họ trâm bầu có công dụng tuyệt
**_Ommatius abana_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Ommatius abana_ được Curran miêu tả năm 1953. Loài này phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**Abana** là một huyện thuộc tỉnh Kastamonu, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 32 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 3562 người, mật độ 111 người/km².
**_Blepharella abana_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Abananote_** là một chi bướm ngày thuộc phân họ Heliconiinae trong Họ Bướm giáp. Đối với bài viết về các vấn đề thuộc lĩnh vực phân loại học liên quan đến nhóm này, xem _Acraea_.
**Kastamonu** là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ, ở vùng Biển Đen, phía bắc quốc gia này. Tỉnh này giáp các tỉnh: Sinop về phía đông, Bartın và Karabük về phía tây, Çankırı về phía
**Cleridae** là một họ bọ cánh cứng thuộc siêu họ _Cleroidea_. Chúng thường được gọi là bọ cánh cứng ca rô. Họ Cleridae phân bố trên toàn thế giới, và có môi trường sống và
nhỏ **Marina Colasanti** (sinh ngày 26 tháng 9 năm 1937 tại Asmara, thuộc địa cũ của Ý ở Eritrea và mất ngày 28 tháng 1 năm 2025) là một nhà văn, dịch giả và nhà
thumb|_Mimegralla fuelleborni_, Nam Phi **_Mimegralla_** là một chi ruồi thuộc họ Micropezidae. Có hơn 80 loài được mô tả thuộc chi _Mimegralla_, được ghi nhận trong khu vực sinh thái Indomalaya, châu Đại Dương, châu