✨2000
430x430px|thumb|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: những người biểu tình phản đối cuộc kiểm phiếu lại cuộc [[bầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2000; Các nguyên thủ quốc gia tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỷ; ISS trong Chuyến thám hiểm 1, được nhìn thấy trong quá trình tiếp cận STS-97; Một cảnh trong lễ khai mạc Thế vận hội Mùa hè 2000 ở Sydney; Trận lụt ở Mozambique năm 2000 xảy ra; Air France Concorde đã vô tình gặp nạn sau khi cất cánh tại Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle; USS Cole sau vụ ném bom USS Cole; Quảng trường Thời Đại sau khi đã thả những quả cầu để đón Tết thiên niên kỷ.]]
Sự kiện
Tháng 1
*1 tháng 1: Adolf Ogi trở thành tổng thống liên bang của Thụy Sĩ. Thiên Thiên, công dân nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đầu tiên của thế kỷ 21 chào đời (đột ngột qua đời năm 2025).
- 5 – 14 tháng 1: Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2000 tổ chức tại Brasil, câu lạc bộ bóng đá Sport Club Corinthians Paulista giành chức vô địch trong giải đấu này.
Tháng 2
8 tháng 2: Konstantinos Stefanopoulos tái đắc cử tổng thống của Hy Lạp. 13 – 20 tháng 2: Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2000 (BSWW) tổ chức tại Brasil, đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Brasil lần thứ 6 giành chức vô địch. *15 tháng 2: Thương lượng gia nhập giữa Liên minh châu Âu và Latvia bắt đầu. Mandé Sidibé trở thành tổng thống của Mali. *Slovakia bắt đầu thương lượng gia nhập Liên minh châu Âu. 17 tháng 2: Microsoft chính thức phát hành Windows 2000. 18 tháng 2: Stjepan Mesic trở thành tổng thống trong Croatia. 20 tháng 2: Bầu cử quốc hội tại Kyrgyzstan. *27 tháng 2: Bầu cử quốc hội tại Tajikistan.
Tháng 3
1 tháng 3: Tarja Halonen trở thành nữ tổng thống Phần Lan. Jorge Batlle trở thành tổng thống của Uruguay. 11 tháng 3: Ricardo Lagos trở thành thủ tướng mới Chile. Tái thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Eritrea - Djibouti. 4 tháng 3: Sony phát hành PlayStation 2 26 tháng 3: Vladimir Putin trở thành tổng thống Liên bang Nga
Tháng 4
1 tháng 4: Abdoulaye Wade trở thành tổng thống Sénégal. 9 tháng 4: Eduard Shevardnadze tái đắc cử tổng thống Gruzia. *22 tháng 4: Paul Kagame trở thành tổng thống Rwanda
Tháng 5
15 tháng 5: Andranik Markarjan trở thành nhà lãnh đạo chính phủ mới của Armenia. 17 tháng 5: Ahmet Necdet Sezer trở thành tổng thống của Thổ Nhĩ Kỳ. 19 tháng 5: Cuộc đảo chính Fiji xảy ra. 20 tháng 5: Trần Thủy Biển trở thành nhà lãnh đạo quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc. *21 tháng 5: Cầu Mỹ Thuận bắc qua sông Tiền nối hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long chính thức khánh thành.
Tháng 6
4 tháng 6: Động đất tại Sumatra, Indonesia làm 103 người chết. 13 tháng 6: Cuộc đảo chính Quần đảo Solomon xảy ra. *14 tháng 6: Gruzia trở thành thành viên trong Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Tháng 7
2 tháng 7: Bầu cử tổng thống tại México. 17 tháng 7: Bashar al-Assad trở thành tổng thống của Syria. *25 tháng 7: Rơi một chiếc máy bay Concorde tại Paris, Pháp khiến 113 người thiệt mạng.
Tháng 8
1 tháng 8: Moshe Katsav trở thành tổng thống của Israel. 12 tháng 8: Chìm tàu ngầm Kursk tại Nga khiến 118 người chết. 16 tháng 8: Rafael Hipólito Mejía Domínguez trở thành tổng thống của Cộng hòa Dominica. 23 tháng 8: Rơi một chiếc Airbus A320 của Gulf Air tại Oman, tất cả 143 người trên máy bay đều chết.
Tháng 9
5 tháng 9: Tuvalu trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc. 14 tháng 9: Microsoft chính thức phát hành Windows Me sau hơn 5 tháng phát hành Windows 2000.
Tháng 10
7 tháng 10: Đại công tước Henri, công tước của Nassau, trở thành nhà lãnh đạo quốc gia trong Đại công quốc Luxembourg. 10 tháng 10: Oman gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới. 22 tháng 10: Bầu cử tổng thống Bờ Biển Ngà. 26 tháng 10: Laurent Gbagbo trở thành tổng thống Bờ biển Ngà.
Tháng 11
1 tháng 11: Serbia và Montenegro trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc. 5 tháng 11: Bầu cử quốc hội tại Azerbaijan. 7 tháng 11: Bầu cử tổng thống tại Hoa Kỳ. 26 tháng 11: Bầu cử quốc hội tại România.
Tháng 12
1 tháng 12: Bắt đầu của cuộc thương lượng gia nhập giữa Bulgaria và Liên minh châu Âu Vicente Fox Quesada trở thành tổng thống México. 10 tháng 12: Ion Iliescu trở thành tổng thống của România 12 tháng 12: Hiệp ước hòa bình Algier giữa Ethiopia và Eritrea. 20 tháng 12: Serbia và Montenegro trở thành thành viên của UNESCO. 27 tháng 11: Serbia và Montenegro trở thành thành viên trong OSCE. 28 tháng 12: Adrian Năstase trở thành thủ tướng România. *30 tháng 12: Bài quốc ca Nga mới được trình diễn lần đầu tiên
Sinh
Tháng 1
1 tháng 1: Thiên Thiên, công dân nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đầu tiên của thế kỷ 21 (m. 2025) 9 tháng 8: John Harsanyi, nhà kinh tế học (s. 1920) 10 tháng 8: Walter E. Lautenbacher, nhiếp ảnh gia (s. 1920) 13 tháng 8: Fritz Winckel, nhà vật lý học Đức (s. 1907) 14 tháng 8: Winfried Steffani, nhà chính trị học Đức (s. 1927) 15 tháng 8: Fred Gebhardt, chính khách Đức (s. 1928) 18 tháng 8: Helmut Weiß, nhà văn Đức (s. 1913) 20 tháng 8: Henry Austin, vận động viên quần vợt Anh (s. 1906) 21 tháng 8: Gustav Scholz, võ sĩ quyền Anh Đức (s. 1930) 25 tháng 8: Carl Barks, họa sĩ Mỹ, họa sĩ biếm họa (s. 1901) 26 tháng 8: Lynden O. Pindling, thủ tướng Bahamas 1967-1992 (s. 1930) 30 tháng 8: Adi Furler, nhà báo thể thao Đức (s. 1933) *31 tháng 8: Klaus Miedel, diễn viên Đức (s. 1915)
Tháng 9
nhỏ|163x163px|[[Pierre Trudeau]] nhỏ|138x138px|[[Pote Sarasin]] 1 tháng 9: Ernst Ohst, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình, họa sĩ biếm họa (s. 1914) 4 tháng 9: Daisy Spies, nữ nghệ sĩ múa (s. 1905) 4 tháng 9: Augusto Vargas Alzamora, tổng giám mục của Lima, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1922) 7 tháng 9: Dietrich Knothe, người điều khiển dàn nhạc Đức (s. 1929) 9 tháng 9: Herbert Friedman, nhà vật lý học Mỹ (s. 1916) 19 tháng 9: Karl Robatsch, kỳ thủ Áo, nhà thực vật học (s. 1929) 20 tháng 9: Gherman Stepanovich Titov, nhà du hành vũ trụ Xô Viết (s. 1935) 22 tháng 9: Hans Lutz Merkle, manager Đức (s. 1913) 22 tháng 9: Jehuda Amichai, nhà thơ trữ tình (s. 1924) 22 tháng 9: Vincenzo Fagiolo, tổng giám mục của Chieti, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1918) 25 tháng 9: Tommy Reilly, nhạc sĩ Canada (s. 1919) 26 tháng 9: Max Waldmeier, nhà thiên văn học Thụy Sĩ (s. 1912) 26 tháng 9: Robert Lax, tác giả Mỹ, nhà thơ trữ tình, nhà xuất bản (s. 1915) 26 tháng 9: Roberto Baden Powell de Aquino, nhạc sĩ Brasil (s. 1937) 28 tháng 9: Pierre Trudeau, chính khách Canada (thủ tướng) (s. 1919) 28 tháng 9: Pote Sarasin, thủ tướng của Thái Lan (s. 1905)
Tháng 10
1 tháng 10: Rosie Douglas, chính khách (s. 1941) 3 tháng 10: Wojciech Has, đạo diễn phim Ba Lan (s. 1925) 4 tháng 10: Egano Righi-Lambertini, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1906) 5 tháng 10: Frans Ludo Verbeeck, nhà soạn nhạc Bỉ, người điều khiển dàn nhạc (s. 1926) 5 tháng 10: Catalin Hildan, cầu thủ bóng đá România (s. 1976) 6 tháng 10: Richard Farnsworth, diễn viên Mỹ (s. 1920) 9 tháng 10: Ladislav Čepelák, họa sĩ Séc, họa sĩ vẽ tranh minh họa 10 tháng 10: Ferenc Farkas, nhà soạn nhạc Hungary (s. 1905) 10 tháng 10: Sirimavo Bandaranaike, nữ thủ tướng của Sri Lanka (s. 1916) 11 tháng 10: Pietro Palazzini, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1912) 15 tháng 10: Konrad Bloch, nhà hóa sinh Đức, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1912) 16 tháng 10: Eugen Brixel, nhà soạn nhạc Áo (s. 1939) 19 tháng 10: Gustav Kilian, tay đua xe đạp Đức (s. 1907) 27 tháng 10: Walter Berry, nam ca sĩ Áo (s. 1929) *28 tháng 10: Josef Felder, chính khách Đức (s. 1900)
Tháng 11
1 tháng 11: Steven Runciman, nhà sử học Anh (s. 1903) 5 tháng 11: Jimmie Davis, ca sĩ nhạc country Mỹ, nhà soạn nhạc, thống đốc của Louisiana (s. 1899) 5 tháng 11: Roger Peyrefitte, nhà văn Pháp, nhà ngoại giao (s. 1907) 7 tháng 11: Klaus Koch, nhạc sĩ nhạc jazz Đức (s. 1936) 7 tháng 11: Walter Kremser, nhà lâm học Đức (s. 1909) 8 tháng 11: Józef Pińkowski, chính khách Ba Lan, thủ tướng Ba Lan từ 1980 đến 1981 (s. 1929) 8 tháng 11: Karl Fellinger, bác sĩ (s. 1904) 10 tháng 11: Jacques Chaban-Delmas, chính khách Pháp (s. 1915) 12 tháng 11: Peter Cabus, nhà soạn nhạc Bỉ (s. 1923) 12 tháng 11: Leah Rabin, nữ chính khách Israel, vợ của Yitzhak Rabin (s. 1928) 14 tháng 11: Louis Néel, nhà vật lý học Pháp (s. 1904) 16 tháng 11: Josef Ertl, chính khách Đức (s. 1925) 18 tháng 11: Ibo Bekirovic, nam ca sĩ Đức (s. 1961) 21 tháng 11: Emil Zátopek, vận động viên điền kinh Séc (s. 1922) 21 tháng 11: Harald Leipnitz, diễn viên Đức (s. 1926) 22 tháng 11: Hans Schaefer, nhà y học Đức (s. 1906) 22 tháng 11: Fernand Hoffmann, nhà sư phạm, nhà văn, nhà ngôn ngữ học (s. 1929) 27 tháng 11: Eugen Helmlé, nhà văn Đức, dịch giả văn học (s. 1927) 28 tháng 11: Liane Haid, nữ diễn viên Áo, nữ ca sĩ (s. 1895) 30 tháng 11: Joachim Wolff, diễn viên Đức (s. 1920)
Tháng 12
3 tháng 12: Paul Deitenbeck, mục sư Đức, nhà văn (s. 1912) 4 tháng 12: Hans Carl Artmann, thi sĩ Áo (s. 1921) 6 tháng 12: Aziz Mian, nam ca sĩ (s. 1942) 6 tháng 12: Werner Klemperer, diễn viên, nhạc sĩ (s. 1920) 8 tháng 12: Ionatana Ionatana, chính khách (s. 1938) 8 tháng 12: Rolf Heyne, nhà xuất bản Đức (s. 1928) 16 tháng 12: Heinz Maier-Leibnitz, nhà vật lý học Đức (s. 1911) 17 tháng 12: Gérard Blain, diễn viên Pháp, đạo diễn phim, tác giả kịch bản (s. 1930) 18 tháng 12: Kirsty MacColl, nữ ca sĩ Anh, soạn nhạc (s. 1959) 19 tháng 12: Milton Hinton, nhạc sĩ jazz (s. 1910) 23 tháng 12: Peter Kafka, nhà vật lý học Đức (s. 1933) 23 tháng 12: Victor Borge, nghệ sĩ dương cầm Đan Mạch (s. 1909) 25 tháng 12: Willard Van Orman Quine, triết gia Mỹ (s. 1908) 27 tháng 12: Nikolai von Michalewsky, nhà văn Đức (s. 1931)
Giải thưởng Nobel
- Vật lý: Schores Iwanowitsch Alfjorow, Herbert Kroemer, Jack S. Kilby
- Hóa học: Alan J. Heeger, Alan G. MacDiarmid, Hideki Shirakawa
- Sinh lý học và Y Khoa: Arvid Carlsson, Paul Greengard, Eric R. Kandel
- Văn học: Gao Xingjian
- Hòa bình: Kim Dae Jung
- Kinh tế học: James Heckman, Daniel McFadden