✨1993 RP

1993 RP

1993 RP có thể là một thiên thể bên ngoài sao Hải Vương (TNO) với đường kính tới , thuộc vành đai Kuiper ở phần ngoài cùng nhất của hệ Mặt Trời. Tuy nhiên, thiên thể này chỉ có cung quan sát 2 ngày, khiến dữ liệu không đủ để cung cấp hầu như bất kỳ ý tưởng nào về quỹ đạo thực sự của nó. Nó được các nhà thiên văn học tại Đài thiên văn Mauna Kea quan sát lần đầu vào ngày 15 tháng 9 năm 1993, một đêm sau và một đêm trước .

Vào ngày phát hiện 15 tháng 9 năm 1993, người ta ước tính thiên thể này cách Trái Đất với độ không chắc chắn về khoảng cách là ±200 tỷ km. Trang web của Johnston liệt kê chung nó là một plutino, giống như Sao Diêm Vương, là những thiên thể nằm trên quỹ đạo cộng hưởng 2:3 với Sao Hải Vương.

Các thiên thể được quan sát ngắn như 1993 RP thường có nhiều quỹ đạo có thể phù hợp với tập dữ liệu rất nhỏ. 1993 RP có thể là một TNO/centaur hoặc là một tiểu hành tinh vành đai chính gần hơn với đường kính nhỏ hơn 100 lần. Ví dụ, từng được cho là một hành tinh lùn, nhưng hiện được biết đến như là một tiểu hành tinh nhỏ thuộc vành đai chính.

Tính đến năm 2018, độ không chắc chắn về khoảng cách của thiên thể này với Mặt Trời là ±.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1993 RP** có thể là một thiên thể bên ngoài sao Hải Vương (TNO) với đường kính tới , thuộc vành đai Kuiper ở phần ngoài cùng nhất của hệ Mặt Trời. Tuy nhiên, thiên
**(385185) 1993 RO** là một plutino. Vật thể này là plutino thứ hai được phát hiện, chỉ sau đúng Sao Diêm Vương.Tiếp sau sự phát hiện của vật thể này là 1993 RP và (15788)
**(21158) 1993 RP18** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Henri Debehogne và Eric Walter Elst ở Đài thiên văn La Silla ở Chile ngày 15 tháng 9 năm
**(55790) 1993 RP15** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Henri Debehogne và Eric Walter Elst ở Đài thiên văn La Silla ở Chile ngày 15 tháng 9 năm
**(160515) 1993 RP13** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Henri Debehogne và Eric Walter Elst ở Đài thiên văn La Silla ở Chile ngày 14 tháng 9 năm
**Taufik Hidayat** (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1993) là một lông thủ người Indonesia hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ tại Liga 1 Bali United. ## Sự
**Mikoyan-Gurevich MiG-21** (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-21) (tên ký hiệu của NATO: **Fishbed** - **Cá hóa thạch**) là một máy bay tiêm kích phản lực, được thiết kế bởi phòng thiết kế Mikoyan, Liên
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong **tháng 1 năm năm 2012**. Các mục được liệt kê theo ngày. Một mục điển hình sẽ liệt kê các thông tin theo
Các Dưới đây là danh sách những nhân vật đáng chú ý **mất trong năm 2012**. Các mục được liệt kê theo ngày. Một mục điển hình sẽ liệt kê các thông tin theo cấu
**Oleksandr Prokopovych Markevych** (; sinh 19 tháng 3 năm 1905 tại Ploske – mất 23 tháng 4 năm 1999 tại Kyiv) là một nhà động vật học, nhà nghiên cứu về ký sinh trùng và
**Dòng máy bay Airbus A320** vận tải hành khách thương mại tầm ngắn đến tầm trung do hãng Airbus S.A.S. chế tạo. Các phiên bản của dòng máy bay này gồm có **A318**, **A319**, **A320**,
**Harta** là một ngôi làng nằm ở xã Dynów, huyện Rzeszowski, tỉnh Podkarpackie, Ba Lan. Làng có kiểu một đường trục xuyên suốt tọa lạc tại chân đồi Dynowskie, trong trũng suối cùng tên trải
**Nguyễn Anh Dũng** (sinh 17 tháng 3 năm 1976) là một đại kiện tướng cờ vua của Việt Nam. ## Sự nghiệp Năm 1993, Nguyễn Anh Dũng vô địch thanh niên châu Á tại Qatar,
**Jacob William Rees-Mogg** (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1969) là một chính trị gia bảo thủ Anh, người lần đầu tiên được bầu làm đại biểu Quốc hội cho Đông Bắc Somerset trong cuộc
Hợp chất hóa học **trichloroethylen** là một halocarbon thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một chất lỏng không bắt lửa rõ ràng với mùi ngọt ngào. Không nên nhầm lẫn
**Sơn dương Cantabria** (Danh pháp khoa học: _Rupicapra pyrenaica parva_) là một phân loài của loài Rupicapra pyrenaica. Chúng còn là một trong 10 phân loài của chi Rupicapra. Đây là một loài dê núi