✨190 TCN

190 TCN

Năm 190 TCN là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

Sinh

  • Hipparchus, nhà thiên văn học, địa lý, và toán học Hy Lạp (mất 120 TCN)
  • Cornelia Scipionis africana, hai con gái của Publius Cornelius Scipio Africanus và Aemilia Paulla.

    Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 190 TCN** hay **thập kỷ 190 TCN** chỉ đến những năm từ 190 TCN đến 199 TCN. ## Sự kiện
**Năm 190 TCN** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh * Hipparchus, nhà thiên văn học, địa lý, và toán học Hy Lạp (mất 120 TCN) * Cornelia Scipionis africana, hai
**Hạng Tha** (?-190 TCN) hay **Hạng Đà** là quý tộc, tướng lĩnh nhà Tây Sở thời Hán Sở, khai quốc công thần nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Căn cứ _Lư
**Phó Khoan** (? – 190 TCN) là tướng lĩnh, khai quốc công thần Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Bỏ Ngụy theo Hán Cuối thời Tần, nổi dậy diễn ra khắp các vùng
**Tào Tham** (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là **Kính Bá**, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Apollonius xứ Pergaeus** (, khoảng 262 TCN – khoảng 190 TCN) là một nhà thiên văn và nhà toán học Hy Lạp cổ, nổi tiếng vì các tác phẩm liên quan tới các đường conic.
**Trận Magnesia** nổ ra năm 190 TCN gần Magnesia ad Sipylum, trên vùng đất của Lydia (ngày nay là Thổ Nhĩ Kỳ) giữa người La Mã do chấp chính quan Lucius Cornelius Scipio và người
**Hannibal**, **con trai của Hamilcar Barca**(sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên), là một tướng lĩnh và nhà chiến thuật quân sự người Carthage. Chữ "Hannibal" nghĩa là "niềm vui
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Antiochos III Đại đế** (Tiếng Hy Lạp: ****; 241 TCN – 187 TCN, trị vì từ năm 222 TCN đến năm 187 TCN) là hoàng đế (_Megas Basileus_) thứ sáu của Đế quốc Seleukos thời
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Attalos I** (tiếng Hy Lạp: Ἄτταλος), tên hiệu là **Soter** (tiếng Hy Lạp: Σωτὴρ, "Vua Cứu độ"; 269 TCN - 197 TCN) là vua cai trị Pergamon, một thành bang Hy Lạp ở Ionia (nay
nhỏ|Ảnh trên đồng tiền của Philippos V của Macedonia. [[Bảo tàng Anh quốc.]] **Philippos V ** (tiếng Hy Lạp: _Φίλιππος Ε΄_) (238 TCN - 179 TCN) là một vị vua của Macedonia từ năm 221
**Lư Quán** (chữ Hán: 盧绾; 256 TCN – 194 TCN) là tướng khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia giúp Lưu Bang chống nhà Tần và tiêu diệt nước Tây
phải|Portrait that may have represented Attalus II Philadelphus **Attalos II Philadelphos** (tiếng Hy Lạp: **Attalos II Philadelphos**, Ἄτταλος Β 'ὁ Φιλάδελφος, có nghĩa là "Attalos người được anh thương yêu". 220 TCN-138 TCN) là một
**Anh Bố** (chữ Hán: 英布; ?-196 TCN), hay còn gọi là **Kình Bố**, là vua chư hầu thời Hán Sở và đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia cuộc chiến
**Lưu Như Ý** (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức **Triệu Ẩn vương** (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân
**Eumenes II của Pergamon** () (cai trị từ năm 197 TCN đến năm 159 TCN) là vua của xứ Pergamon, và là một thành viên của nhà Attalos. Ông là con trai của vua Attalos
**Ariarathes IV Eusebes ** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής, Ariaráthēs Eusebḗs; cai trị 220-163 TCN) con trai của vua Cappadocia Ariarathes III. Ông còn ít tuổi khi thừa kế ngai vàng, và đã cai
**Nabis** (tiếng Hy Lạp: Νάβις) là vua của Sparta từ năm 207 TCN đến năm 192 TCN, trong những năm của cuộc chiến tranh Macedonia lần thứ nhất và thứ hai và cuối cùng là
**Lưu Thái công** (chữ Hán: 劉太公; 277/271 TCN - 197 TCN), được biết đến là cha của Hán Cao Tổ Lưu Bang - người thành lập nên triều đại nhà Hán. Đồng thời, ông là
**Thích phu nhân** (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là **Thích Cơ** (戚姬), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra
**Pantaleontos** (Tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua Hy Lạp trị vì trong giai đoạn từ năm 190 TCN - 180 TCN tại Bactria và Ấn Độ. Ông còn rất trẻ vào thời gian
**Hipparchus xứ Nicaea** (; , _Hipparkhos_;  TCN) là một nhà thiên văn học, nhà địa lý và nhà toán học người Hy Lạp. Ông được coi là người sáng lập ra lượng giác học, nhưng
**Trận Cynoscephalae** đã xảy ra ở Thessaly năm 197 TCN, giữa quân đội La Mã, do Titus Quinctius Flamininus chỉ huy, và nhà Antigonos của Macedonia, do Philippos V chỉ huy. ## Khởi đầu Flamininus
**Hugronaphor** (còn được biết đến như là **Hurganophor**, **Haronnophris**, **Harmachis**, **Hyrgonaphor**, **Herwennefer**, hoặc **Horwennefer**) là một cư dân của Thượng Ai Cập và dường như là có gốc gác Nubia, ông đã lãnh đạo cuộc
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Đại Armenia** (tiếng Armenia: Մեծ Հայք _Mets Hayk_), cũng gọi là **Vương quốc Đại Armenia **, là một vương quốc độc lập từ năm 190 TCN tới năm 387, và là một quốc gia chư
**Artaxias I**(còn gọi là **Artaxes** hoặc **Artashes**, tiếng Armenia: Արտաշես Առաջին) (trị vì 190 TCN/189 TCN-160 TCN/159 TCN) là người sáng lập của triều đại Artaxiad,những người đã cai trị Vương quốc Armenia trong gần
**Lưỡng Hà** (tiếng Anh: **Mesopotamia**) là một khu vực lịch sử ở Tây Á nằm trong hệ thống sông Tigris và Euphrates ở phía bắc của Lưỡi liềm màu mỡ. Ngày nay, Lưỡng Hà nằm
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
Trong bối cảnh của nghệ thuật Hy Lạp cổ đại, kiến ​​trúc, và văn hóa, **Hy Lạp thời kỳ Hy Lạp hóa** tương ứng với khoảng thời gian giữa cái chết của Alexandros Đại đế
thumb|Tranh Bà Triệu cưỡi voi **Voi chiến** là voi được huấn luyện dưới sự chỉ huy của con người để giao chiến. Mục đích chính là tấn công đối phương, giày xéo và phá vỡ
__NOTOC__ ## A * A., Choudum S. (Ấn Độ, 1947 -) * Aaboe, Asger (?, 1922 - 2007) * Aalen, Odd (Na Uy, 1947 -) * Aanderaa, Stål (Na Uy, 1931 -) * Abakanowicz, Bruno
**Armenia**, quốc hiệu là **Cộng hoà Armenia**, là một quốc gia nội lục ở phía nam Kavkaz thuộc khu vực Tây Nam Á, giáp Thổ Nhĩ Kỳ ở phía tây, Gruzia ở phía bắc, Azerbaijan
Các đô thị cổ của Bactria. **Bactria** hay **Bactriana** (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ _Bākhtar_), thư tịch Hán văn ghi là 大夏 (Hán-Việt: **Đại Hạ**), là tên gọi cổ đại của một
thumb|333x333px|Tạo hình cataphract thời kỳ [[Sassanid, hoàn toàn phủ giáp kín thân ngựa chiến và kị sĩ. Chú ý là kị sĩ mặc giáp lưới.|alt=]] **Cataphract** hay **thiết kỵ** là một loại kỵ binh nặng
**Phalanx** (tiếng Hy Lạp cổ: _φάλαγξ_, tiếng Hy Lạp hiện đại: _φάλαγγα_, phiên âm: _phālanga_, số nhiều: _φάλαγγες_, phiên âm: _phālanges_), thường được chuyển ngữ Việt là **Phương trận**, là một đội hình quân sự
thumb|[[Tống Nhân Tông, người đã tạo ra tước hiệu Diễn Thánh Công và ban cho hậu duệ của Khổng Tử]] **Diễn Thánh công** () là một tước hiệu được các triều đại phong kiến Trung
nhỏ|_[[Tượng thần chiến thắng Samothrace_, một trong những hiện vật nổi tiếng nhất của Louvre]] nhỏ|Du khách thăm bảo tàng Louvre **Bộ sưu tập của Viện bảo tàng Louvre** hiện nay gồm hơn 380.000 hiện
**Nicaea** (chữ Hi Lạp cổ: _Νίκαια_), hoặc viết là **Nicæa**, **Nicea**, **Nikaia**, là một thành phố của Hi Lạp cổ đại nằm ở phía tây bắc Anatolia, thành phố này là địa điểm triệu tập
nhỏ| [[Yerevan với Núi Ararat ở phía sau ]] **Lịch sử Armenia** kéo dài vài thiên niên kỷ kể từ thời tiền sử. Sau khi định cư, người Armenia đã phát triển một nền văn
**Thiệu công Thích** (chữ Hán: 召公奭; ? – 997 TCN) hay **Thiệu Khang công** (召康公), tên thật là **Cơ Thích**, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu và là vua đầu tiên nước Thiệu
**Antiochos II Epiphanes**, còn được gọi là **Antiochos II của Commagene** (tiếng Hy Lạp: Ἀντίοχος ὀ Ἐπιφανής, thế kỷ thứ 1 TCN) là một người có huyết thống Armenia và Hy Lạp. Antiochos II là
**Agathocles Dikaios** (, " Người Công bằng") là một vị vua Phật giáo của vương quốc Ấn-Hy Lạp, ông đã trị vì trong giai đoạn khoảng từ năm 190 đến năm 180 TCN. Ông có
**Văn hóa Sa Huỳnh** là một nền văn hóa khảo cổ được xác định ở vào khoảng năm 1000 TCN đến cuối thế kỷ thứ 2. Nền văn hóa Sa Huỳnh là một trong ba
nhỏ|Sách _Mitologia Comparata (Thần thoại đối chiếu)_ năm 1887 bằng [[tiếng Ý]] **Thần thoại học** (tiếng Hy Lạp: _μυθολογία_ ghép từ _μῦθος_ - "thần thoại" hay "truyền thuyết" và _λόγος_ - "lời nói", "câu chuyện",