✨1787

1787

Năm 1787 (MDCCLXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

Tháng 4

  • Nguyễn Hữu Chỉnh chuyên quyền tại Hà Bắc không nghe lệnh Tây Sơn.

Tháng 5

  • Nguyễn Hữu Chỉnh đánh bại và giết Dương Trọng Tế.

    Tháng 8

  • Nguyễn Ánh về nước đóng quân tại Nước Xoáy Sa Đéc.
  • Nguyễn Hữu Chỉnh đánh bại Hoàng Phùng Cơ.

Tháng 11

  • Ngày 25: Vũ Văn Nhậm đánh bại Nguyễn Hữu Chỉnh tại sông Thanh Quyết

    Sinh

    *4 tháng 11 – Edmund Kean, diễn viên người Anh (m. 1833)

  • Juana Galán, nữ anh hùng Tây Ban Nha.

Mất

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Chữ ký của Armand Marc, comte de Montmorin, Bộ trưởng bộ Ngoại giao và Hải quân Pháp, trong Hiệp ước Versailles 1787. Chữ ký còn lại _Evèque d'Avran_, hay [[Pigneau de Béhaine.]] **Hiệp ước Versailles
**Năm 1787** (**MDCCLXXXVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ## Sự kiện ### Tháng
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1787–1802)** là giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Giai đoạn này bắt đầu khi Nguyễn Ánh trở về tái chiếm Gia
**Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ 1787–1792** liên quan đến một nỗ lực không thành công của Đế quốc Ottoman nhằm lấy lại các vùng đất đã mất vào tay Đế quốc Nga trong quá trình
**1787 Chiny** (1950 SK) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 19 tháng 9 năm 1950 bởi Sylvain Julien Victor Arend ở Uccle.
**Hiến pháp Hoa Kỳ** là điều luật cao nhất của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, lúc đầu có bảy điều. Điều I, Điều II, và Điều III thành lập chính phủ liên bang, phân lập
**Tinh vân Eskimo** (NGC 2392) còn được gọi là **Tinh vân Mặt hề**, **Tinh vân Sư tử**, hoặc **Caldwell 39** là một tinh vân hành tinh hai lớp vỏ lưỡng cực (PN). Nó được phát
**Hoàng Phùng Cơ** (chữ Hán: 黄馮基; ?-1787), còn gọi là **quận Thạc** (từ chữ Thạc quận công 碩郡公), là tướng thời Lê Mạt trong lịch sử Việt Nam. Ông tham gia phò tá và dự
**Thịnh vượng chung Pennsylvania** (tiếng Anh: _Commonwealth of Pennsylvania_; IPA: ) là một tiểu bang nằm ở vùng Đông Bắc , vùng Trung-Đại Tây Dương, vùng Appalachia, và vùng Ngũ Đại Hồ của Hoa Kỳ.
thumb|Chỉ dụ Versailles do Louis XVI ký năm 1787, [[Archives Nationales (Pháp)|_Archives nationales de France_]] **Chỉ dụ Versailles**(tiếng Pháp: _Édit de Versailles_), còn được gọi là **Sắc lệnh Khoan dung**, là một đạo luật chính
**Anna Amalie của Phổ** (; 9 tháng 11 năm 1723 – 30 tháng 3 năm 1787) là một nhà soạn nhạc và giám tuyển âm nhạc người Đức thời kỳ cận đại, và là Nữ
**Tharrawaddy Min** (း, ; 14 tháng 3 năm 1787 – 17 tháng 11 năm 1846) là vị vua thứ 8 của triều Konbaung thuộc Miến Điện. Ông bác bỏ Hiệp ước Yandabo và suýt gây
**Alfonso Maria de' Liguori** (tên Việt phiên âm: **An Phong** hoặc **Anphonsô**, 1696-1787) là người sáng lập ra Dòng Chúa Cứu Thế, Giám mục Sant'Agata de' Goti, là một trong những nhà thần học luân
**Lãnh thổ Tây Bắc** (tiếng Anh: _Northwest Territory_), còn được gọi **Cựu Tây Bắc** (_Old Northwest_) và **Lãnh thổ Tây Bắc Sông Ohio** (_Territory North West of the Ohio_), là chính phủ và miền của
**New Jersey** là một tiểu bang ở vùng Trung Đại Tây Dương và Đông Bắc của Hoa Kỳ. Phía bắc và phía đông giáp với bang New York; phía đông, đông nam và nam giáp
**Leopold Mozart** (1719-1787) là cha của nhạc sĩ thiên tài Wolfgang Amadeus Mozart. Ông là một nhà sư phạm âm nhạc giỏi, là người thầy đầu tiên và là người có ảnh hưởng rất lớn
nhỏ|phải|Ngôi mộ Jacob Bigelow tại [[Nghĩa trang Mount Auburn]] **Dr. Jacob Bigelow** (1787–1879) là một bác sĩ y khoa, nhà thự vật học lỗi lạc, và là kiến trúc sư của nghĩa trang Mount Auburn
**Cung Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.
**Oberon** , còn gọi là **** là vệ tinh lớn và nằm phía ngoài cùng trong nhóm vệ tinh chính của Sao Thiên Vương. Đây là vệ tinh lớn và nặng thứ hai của Sao
Tượng nữ Anh hùng Tây Ban Nha "La Galana" **Juana Galán** biệt danh là **La Galana** (sinh tại Valdepeñas, Tây Ban Nha); 1787 - 1812) là một nữ du kích anh hùng trong cuộc chiến
**Louise Marie của Pháp**, OCD (15 tháng 7 năm 1737 – 23 tháng 12 năm 1787) là một Vương nữ Pháp và là một nữ tu dòng Cát Minh, là con út trong số mười
**José Pedro Antonio Vélez de Zúñiga** (28 tháng 7 năm 1787 - 5 tháng 8 năm 1848) là một chính trị gia và luật sư Mexico. Ông cũng là người đứng đầu Hội đồng Hành
**NGC 381** là một cụm sao mở trong Tiên Hậu. Nó được phát hiện bởi Caroline Herschel vào năm 1787, nằm cách Mặt Trời . Công lao cho việc khám phá ra cụm này đã
**Cuộc vây hãm Ochakov (1788)**, còn được gọi là trận Ochakov thứ hai, là một trong cuộc giao tranh then chốt trong cuộc chiến tranh Nga-Thổ (1787-1792) diễn ra tại pháo đài Ochakov (nay là
PHÊ PHÁN NĂNG LỰC PHÁN ĐOÁN là cuốn sách Phê phán thứ ba của Kant, sau hai cuốn Phê phán lý tính thuần túy 1781, 1787 nhằm trả lời câu hỏi Tôi có thể biết
**Chúa Trịnh** (chữ Nôm: 主鄭, chữ Hán: 鄭王 / **Trịnh vương**; 1545 – 1787) là một vương tộc phong kiến kiểm soát quyền lực lãnh thổ Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng. Về danh
Louis-Jacques-Mandé Daguerre. **Louis-Jacques-Mandé Daguerre** (18 tháng 11 năm 1787 - 10 tháng 7 năm 1851) là một nghệ sĩ, nhà vật lý học người Pháp, người được công nhận cho sự phát minh ra quy
nhỏ|Joseph von Fraunhofer **Joseph von Fraunhofer** (6 tháng 3 năm 1787 - 7 tháng 6 nam 1826) là một nhà vật lý quang học người Đức. Ông được biết đến nhờ công lao khám phá
**Án Đô vương Trịnh Bồng** (chữ Hán: 鄭槰; 25 tháng 8 năm 1749 - 13 tháng 2 năm 1791), là vị chúa Trịnh thứ 11 thời Lê Trung hưng và cũng là vị chúa Trịnh
**_Attagenus trifasciatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Dermestidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**_Aphodius scrofa_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scarabaeidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**Titania** là vệ tinh lớn nhất về thể tích và khối lượng của Sao Thiên Vương, vệ tinh lớn thứ 8 trong Hệ Mặt Trời. Tính theo khoảng cách từ bề mặt Sao Thiên Vương
**_Hygrotus confluens_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787. ## Hình ảnh Tập tin:Reitter Hygrotus u.a..jpg
**_Suphrodytes dorsalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787. ## Hình ảnh Tập tin:Reitter Hydroporus 2.jpg Tập tin:Reitter-1908 table35.jpg
**_Scarodytes halensis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**_Cebrio gigas_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cebrionidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787. ## Hình ảnh Tập tin:Cebrio gigas - male (2005-08-12).jpg
**_Stenalia testacea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
nhỏ|phải|Frédéric Cailliaud **Frédéric Cailliaud** (9 tháng 6 năm 1787 – 1 tháng 5 năm 1869) là một nhà tự nhiên học, khoáng vật học và nghiên cứu động vật thân mềm người Pháp. Ông sinh
Antoine-René de Voyer **Antoine-René de Voyer** (22 tháng 11 năm 1722 tại Valenciennes – 13 tháng 8 năm 1787), là một nhà quý tộc Pháp, hầu tước của Paulmy và sau đó là Argenson. Ông
**_Placonotus testaceus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Laemophloeidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**Christoph Willibald Ritter von Gluck** (2 tháng 7 1714 - 15 tháng 11 1787) là một nhà soạn nhạc opera người Đức. Sau nhiều năm sống tại cung điện Habsburg ở Viên, Gluck đã mang
**_Cassida atrata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**_Ceratina smaragdula_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1787. ## Hình ảnh Tập tin:Ceratina-smaragdula,male,-face 2012-06-13-16.37.19-ZS-PMax (7376067034).jpg
**_Chrysolina affinis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1787.
**_Eufriesea mussitans_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1787.
**_Chaetodon ocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Nomada agrestis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1787.
**_Centropyge bicolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Cá chim hoàng đế** hay **cá bướm đế** (danh pháp hai phần: **_Pomacanthus imperator_**), là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Lithurgus cornutus_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1787.