✨1778
1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Sự kiện
Tháng 1
phải|[[28 tháng 6: trận Monmouth]]
- 18 tháng 1 - Cuộc thám hiểm Thái Bình Dương thứ ba của thuyền trưởng James Cook, với các con tàu HMS Resolution và HMS Discovery, lần đầu nhìn thấy O'ahu sau đó là Kaua'i ở quần đảo Hawaii, mà ông đặt tên là "quần đảo Sandwich".
Tháng 2
- 5 tháng 2 - Nam Carolina trở thành bang đầu tiên phê chuẩn Điều khoản liên bang.
- 6 tháng 2 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: Ở Paris Hiệp ước liên minh và Hiệp ước Hữu nghị và Thương mại được Hoa Kỳ và Pháp ký kết, là dấu hiệu công nhận chính thức quốc gia mới này.
- 23 tháng 2 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: Baron von Steuben đến Valley Forge, Pennsylvania và bắt đầu huấn luyện quân Mỹ.
Tháng 5
- Nguyễn Ánh đánh chiếm Bình Thuận
- Thủ lĩnh Tây Sơn Nguyễn Nhạc xưng làm hoàng đế ở Quy Nhơn, nước Đại Việt
Sinh
- José de San Martín
- 19 tháng 12 – Nguyễn Công Trứ, nhà quân sự, nhà kinh tế, nhà thơ Việt Nam (m. 1858)
Mất
- 10 tháng 1 – Carl Linnaeus, bác sĩ kiêm nhà thực vật học và nhà động vật học người Thụy Điển (s. 1707).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1778** (**MDCCLXXVIII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius). ## Sự kiện ### Tháng
**1778 Alfvén** là một tiểu hành tinh vành đai chính, được phát hiện ngày 16 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên văn Palomar.
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**François-Marie Arouet** (; 21 tháng 11 năm 1694 – 30 tháng 5 năm 1778), được biết đến nhiều hơn dưới bút danh **Voltaire** (; ; phiên âm tiếng Việt: **Vôn-te**), là một nhà văn, sử
**Nhà Tây Sơn** (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / **Tây Sơn triều**) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập
**Chiến tranh Kế vị Bayern** (), **Chiến tranh Khoai Tây** () hoặc **Chiến tranh Mứt Mận** () là những cách gọi cuộc xung đột võ trang ít đổ máu ở khu vực Bohemia và Silesia
**Bernardo O'Higgins Riquelme** ( (20 tháng 8 năm 1778 - 24 tháng 10 năm 1842) là một nhà cách mạng Nam Mỹ. Ông cùng với José de San Martín là người chỉ huy lực lượng
**Jean-Jacques Rousseau** (, ; ; tiếng Việt: **Giăng Giắc Rút-xô**,28 tháng 6 năm 1712 – 2 tháng 7 năm 1778), sinh tại Geneva, là một nhà triết học thuộc trào lưu Khai sáng có ảnh
**Thomas (Tom) Linley trẻ** (7 tháng 5 năm 1756-5 tháng 8 năm 1778) là con cả của nhà soạn nhạc Thomas Linley già và Mary Johnson. Ông là một trong những nhà soạn nhạc và
**Josep Ferran Sorts i Muntades** (1778-1839), thường được biết đến là **Fernando Sor**, là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ guitar người Tây Ban Nha. ## Tiểu sử ### Xuất thân và thời thơ ấu Fernando
**Frederica Planta** hoặc **Frideica Planta** (10 tháng 11 năm 1750 – 2 tháng 2 năm 1778) là gia sư và giáo viên tiếng Anh cho các người con của George III và Vương hậu Charlotte
**George ** "**Beau**" **Brummell** (7 tháng 6 năm 1778 - 30 tháng 3 năm 1840) là một nhân vật mang tính biểu tượng nổi tiếng ở thế kỷ 19. Ông châm ngòi cho sự thay
**Louis Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh **Luigi Buonaparte**; 2 tháng 9 năm 1778 - 25 tháng 7 năm 1846) là em trai của Napoléon I, Hoàng đế của Đệ Nhất Đế chế Pháp. Từ năm
Humphry Davy **Humphry Davy, Tòng nam tước thứ nhất**, FRS (thông thường viết và phát âm không chính xác là _Humphrey_; 17 tháng 12 năm 1778 – 29 tháng 5 năm 1829) là một nhà vật
Lê Nguyên Cẩn Tiếp cận Truyện Kiều từ góc nhìn văn hóa Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Bìa cứng In 500 cuốn, khổ 16x24 cm In xong và nộp lưu chiểu Quý II
QUỐC TRIỀU CHÁNH BIÊN do Quốc sử quán triều Nguyễn soạn, được dịch ra chữ quốc ngữ và ban cấp cho các trường học theo chỉ của vua Khải Định năm thứ tám 1923. Cuốn
**Carl Linnæus** (), (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh **Carl von Linné**, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà
**James Hargreaves** (1720 – 22 tháng 4 1778) là một thợ dệt và nhà phát minh ở Lancashire, Anh. Ông nổi tiếng với phát minh ra máy kéo sợi Jenny năm 1764. Cùng với Richard
Gay-Lussac và [[Jean-Baptiste Biod|Biod trên một khinh khí cầu, 1804. Tranh cuối thế kỷ XIX.]] **Joseph Louis Gay-Lussac** (6 tháng 12 năm 1778 – 9 tháng 5 năm 1850) là một nhà hóa học, nhà
phải|A. P. de Candolle **Augustin Pyramus de Candolle** hay **Augustin Pyrame de Candolle** (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn. Tên viết
**Marie Thérèse Charlotte của Pháp** (tiếng Pháp: _Marie-Thérèse Charlotte de France_; tiếng Đức: _Marie Thérèse Charlotte von Frankreich_; 19 tháng 12 năm 1778 – 19 tháng 10 năm 1851) là trưởng nữ của Louis XVI
**José Francisco de San Martín Matorras**, còn gọi là **José de San Martín** (phát âm: Hô-xê Phơ-ran-xi-xcô đê Xan Mác-tin Ma-toóc-rát) chống quân xâm lược Pháp. Sau khi tham gia trong một số trận chiến,
**Charles Clémencet** (1703 – 5 tháng 8 năm 1778) là nhà sử học Pháp dòng thánh Benedictine. Ông sinh ở Painblanc, Côte-d'Or, là một trong những tác giả góp phần hoàn thành bộ niên đại
**_Thyreus albomaculatus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1778.
**_Xylocopa olivacea_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1778.
**_Xylocopa flavorufa_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1778.
**_Xylocopa flavicollis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được DeGeer mô tả khoa học năm 1778.
**_Setifer setosus_** là một loài động vật có vú trong họ Tenrecidae, bộ Afrosoricida. Loài này được Schreber mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Setifer setosus Schreber.jpg Tập tin:Greater Hedgehog Tenrec area.png
**_Tenrec ecaudatus_** là một loài động vật có vú trong họ Tenrecidae, bộ Afrosoricida. Loài này được Schreber đặt danh pháp vào năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Map tenrec ecaudatus.jpg Tập tin:Tenrek.JPG Tập
**_Thylogale brunii_** là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Schreber mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Thylogale brunii Schreber.jpg
**_Allactaga sibirica_** là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Forster mô tả năm 1778.
**_Dryomys nitedula_** là một loài động vật có vú trong họ Gliridae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:2007. Stamp of Belarus 0682-0685.jpg Tập tin:2007.
**_Urocitellus undulatus_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Spermophilus undulatus.jpg Tập tin:Spermophilus (Citellus) ground squirrel,
**_Spermophilus pygmaeus_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778.
**_Spermophilus major_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778.
**Sóc Kavkaz**, tên khoa học **_Sciurus anomalus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gmelin mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Eichhoernchen.JPG Tập
**_Microtus arvalis_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Feldmaus in Angststarre.jpg Tập tin:Feldmausschaeden.jpg Tập tin:Microtus
**_Dicrostonyx torquatus_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778.
**_Dicrostonyx hudsonius_** là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778.
**_Lepus tolai_** là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. Chúng được tìm thấy ở Trung Á, Mông Cổ, và Bắc và Trung
**_Georychus capensis_** là một loài động vật có vú trong họ Bathyergidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Georychus capensis by Thunberg 1796.jpg Tập tin:Georychus
**Springhare Nam Phi** _(Pedetes capensis)_, hay **springhaas** trong tiếng Nam Phi là một loài động vật có vú trong Họ Pedetidae, Bộ Gặm nhấm. Loài này được Forster mô tả năm 1778. Đây là một
**_Vicia angustifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được L. ex Reichard miêu tả khoa học đầu tiên năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Vicia sativa ssp nigra
**Linh dương bướu giáp** (danh pháp khoa học: _Gazella subgutturosa_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Guldenstaedt mô tả năm 1778. Loài này được tìm thấy
**_Aleurochiton aceris_** là một loài côn trùng cánh nửa trong họ Aleyrodidae, phân họ Aleyrodinae. Chúng được Adolph Modeér miêu tả khoa học đầu tiên năm 1778.
**_Rondeletia dilatata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Rottb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1778.
**_Festuca heterophylla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Festuca heterophylla - Botanical Garden,
**_Astrantia carniolica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được Wulfen mô tả khoa học đầu tiên năm 1778.
**_Ammi visnaga_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán. Loài này được (L.) Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Ammi visnaga habito.jpg Tập
**_Hordeum marinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Huds. mô tả khoa học đầu tiên năm 1778. ## Hình ảnh Tập tin:Hordeum marinum.jpg Tập tin:Hordeum spp