✨1425
Năm 1425 là một năm trong lịch Julius.
Sự kiện
Sinh
Mất
- 18 tháng 1 - Edmund Mortimer, bá tước thứ năm của March, nhà chính trị Anh (sinh 1391)
- 27 tháng 2 - Vasili I của Nga, Đại hoàng thân Moskva (sinh 1371)
- 17 tháng 3 - Ashikaga Yoshikazu, shogun Nhật Bản (sinh 1407)
- 24 tháng 5 - Murdoch Stewart, Công tước thứ hai của Albany, chính trị gia người Scotland (sinh 1362)
- 29 tháng 5 - Hoàng đế Minh Nhân Tông Trung Hoa (sinh 1378)
- 21 tháng 7 - Manuel II Palaeologus, [hoàng [Byzantine]] (sinh 1350)
- 8 tháng 9 - Vua Charles III của Navarra (sinh 1361)
- Ngày chưa biết: Lady Elizabeth FitzAlan (sinh 1366) Madhava của Sangamagrama, nhà toán học Ấn Độ (sinh 1350) Yi Jong Mu, tướng Triều Tiên (sinh 1360) Parameshvara, nhà toán học Ấn Độ (sinh 1360)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năm 1425** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh ## Mất * 18 tháng 1 - Edmund Mortimer, bá tước thứ năm của March, nhà chính trị Anh (sinh 1391) *
**1425 Tuorla** (1937 GB) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 3 tháng 4 năm 1937 bởi Kustaa Inkeri ở Turku.
**Minh Nhân Tông** (chữ Hán: 明仁宗, 16 tháng 8, 1378 - 29 tháng 5, 1425), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông chỉ cai trị trong một
**Manuel II Palaiologos** hoặc **Palaeologus** (Hy Lạp: Μανουήλ Β΄ Παλαιολόγος, _Manouēl II Palaiologos_) (27 tháng 6, 1350 – 21 tháng 7, 1425) là vị Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1391 đến 1425. ##
**Chu Túc** (朱橚; 8 tháng 10, 1361 - 2 tháng 9, 1425), còn gọi là **Chu Định vương** (周定王), là Đích tử thứ năm của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, người sáng lập triều
**Chiến dịch giải phóng Nghệ An** là một chiến dịch lớn của nghĩa quân Lam Sơn thực hiện trong các năm 1424-1425 nhằm giải phóng lãnh thổ, thành lập chiến khu vững mạnh mới thay
**Leonor của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; 10 tháng 9 năm 1423 – 22 tháng 8 năm 1425) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
**Lê Lạn** có thể là: * Lê Lạn (黎烂; ? – 1425), anh trai của Lê Lai, tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. Năm 1425, Lê Lạn tử trận trong trận đồn Khả Lưu. *
**Ashikaga Yoshikazu** (tiếng Nhật: 足利 義量; 27 tháng 8 năm 1407 — 17 tháng 3 năm 1425) là shogun thứ năm của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1423 đến năm
**Trinh Hiển Ông chúa **(貞顯翁主, 1425 - 1480) là ông chúa vương tộc nhà Triều Tiên, vương nữ của Triều Tiên Thế Tông (世宗) và Thượng tẩm Tống thị (尙寢 宋氏). ## Cuộc sống 1425,
**Cung Túc Quý phi** (chữ Hán:恭肅貴妃; ? – 1425), họ Quách, là một phi tần rất được sủng ái của Minh Nhân Tông Chu Cao Sí. Bà cũng nổi tiếng là vị phi tần dù
**Nguyễn Nguyên Chẩn** (chữ Hán: 阮原稹, 1425-?), người xã Lạc Thực, huyện Thanh Lâm (nay thuộc xã Đồng Lạc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương). Ông thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
nhỏ|Vasili và hoàng hậu Sophia phác họa trên một bộ [[Đại sakkos của Tổng giám mục Photius|sakkos được gửi cho Tổng giám mục Photios, khoảng năm 1447]] **Vasily I Dmitriyevich** (tiếng Nga: Василий I Дмитриевич;
**Khởi nghĩa Lam Sơn** là một cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam do Lê Lợi lãnh đạo nhằm chống lại sự cai trị của nhà Minh, bắt đầu từ đầu năm 1418 và
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
nhỏ|Mũ _Dực Thiện Quan_ đan từ sợi vàng của [[Minh Thần Tông|Vạn Lịch Đế, mô phỏng từ bản gốc khai quật từ Định lăng. Theo truyền thống nhà Minh, _Dực Thiện Quan_ màu vàng chỉ
nhỏ|Hộp mái dốc (_châsse_) [[Nghệ thuật Gothic|Gothic; 1185–1200; men khảm trên đồng thếp vàng; cao 17,7 cm, rộng 17,4 cm, sâu 10,1 cm; Louvre-Lens, Lens, Pháp.]] nhỏ|Đĩa [[Nghệ thuật Trung Quốc|Trung Hoa với miệng hình
**Blanca I của Navarra** (, ; 6 tháng 7 năm 1387 – 1 tháng 4 năm 1441) là Nữ vương của Navarra sau khi cha bà Carlos III qua đời vào năm 1425 cho đến
**Carlos III của Navarra** (tiếng Basque: _Karlos III.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlos III de Navarra_; tiếng Pháp: _Charles III de Navarre_ 1361 - 8 tháng 9 năm 1425), còn được gọi là **Carlos
**Agnana Calabra** là một đô thị ở tỉnh Reggio Calabria trong vùng Calabria, Ý, có cự ly khoảng 70 km về phía tây nam của Catanzaro và khoảng 50 km về phía đông bắc của Reggio Calabria.
**Romagnese** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 70 km về phía nam của Milan và khoảng 40 km về phía đông nam của Pavia. Tại thời điểm
**Montecalvo Versiggia** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 60 km về phía nam của Milan và khoảng 25 km về phía đông nam của Pavia. Tại thời
**Corvino San Quirico** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 50 km về phía nam của Milan và khoảng 20 km về phía nam của Pavia. Tại thời
**Casatisma** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 45 km về phía nam của Milan và khoảng 15 km về phía nam của Pavia. Tại thời điểm ngày
**Lenno** là một đô thị ở tỉnh Como trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng về phía bắc của Milano và khoảng về phía đông bắc của Como. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12
**Calavino** là một đô thị ở Trentino ở vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, tọa lạc cách 18 km về phía tây của Trento. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có
**Calamandrana** là một đô thị ở tỉnh Asti vùng Piedmont thuộc Ý, nằm ở vị trí cách khoảng 60 km về phía đông nam của Torino và khoảng 20 km về phía đông nam của Asti. Tại
**Bonnanaro** là một đô thị ở tỉnh Sassari trong vùng Sardinia, có khoảng cách khoảng 150 km về phía bắc của Cagliari và cách khoảng 30 km southvề phía đông của Sassari. Tại thời điểm ngày 31
**Calasca-Castiglione** là một đô thị ở tỉnh Verbano-Cusio-Ossola trong vùng Piedmont, có cự ly khoảng 120 km về phía đông bắc của Torino và khoảng 35 km về phía tây bắc của Verbania. Tại thời điểm ngày
**Calice Ligure** là một đô thị ở tỉnh Savona ở vùng Liguria của Ý, có khoảng cách khoảng 60 km về phía tây nam của Genoa và khoảng 20 km về phía tây nam của Savona.
**Recetto** là một đô thị ở tỉnh Novara ở vùng Piedmont của Ý, tọa lạc cách 70 km về phía đông bắc của Torino và khoảng 14 km về phía tây của Novara. Tại thời điểm ngày
thumb|right|Parish Church of San Gregorio Magno (Magliano di Tenna 1928) **Magliano di Tenna** là một đô thị ở tỉnh Ascoli Piceno ở vùng Marche, cách khoảng 50 km về phía nam của Ancona và khoảng30 km
**Sarule** là một đô thị ở tỉnh Nuoro ở vùng Sardinia của Italia, tọa lạc cách khoảng 110 km về phía bắc của Cagliari và cách khoảng 15 km về phía tây nam của Nuoro. Tại thời
**Auditore** là một đô thị ở tỉnh Pesaro và Urbino trong vùng Marche, nằm cách 80 km về phía tây bắc của Ancona và khoảng 30 km về phía tây nam của Pesaro. Tại thời điểm ngày
**Nuragus** (Latinh: **Valentia**) là một đô thị ở tỉnh Sud Sardegna, vùng Sardegna của Ý, có vị trí cách khoảng 60 km về phía bắc của Cagliari. Đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004,
**Calvatone** là một đô thị ở tỉnh Cremona, vùng Lombardia của Italia, có vị trí cách khoảng 110 km về phía đông nam của Milan và khoảng 35 km về phía đông của Cremona. Tại thời điểm
**Frassino** là một đô thị tại tỉnh Cuneo trong vùng Piedmont của Italia, vị trí cách khoảng 60 km về phía tây nam của Torino và khoảng 30 km về phía tây bắc của Cuneo. Tại thời
**Garbagna** là một đô thị ở tỉnh Alessandria trong vùng Piedmont của Italia, có vị trí cách khoảng 110 km về phía đông nam của Torino và khoảng 35 km về phía đông nam của Alessandria. Tại
**Monesiglio** là một đô thị tại tỉnh Cuneo trong vùng Piedmont của Italia, vị trí cách khoảng 70 km về phía đông nam của Torino và khoảng 45 km về phía đông của Cuneo. Tại thời điểm
**Piverone** là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 50 km về phía đông bắc của Torino, nước Ý. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô
**Castagneto Po** là một đô thị ở tỉnh Torino trong vùng Piedmont, có vị trí cách khoảng 20 km về phía đông bắc của Torino, nước Ý. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004,
**Nguyễn Chích** (chữ Hán: 阮隻 1382–1448) hay **Lê Chích** (黎隻) là công thần khai quốc nhà Lê sơ, người tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. Ông quê ở xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn (nay
**Máctinô V** hay **Martinô V** (Latinh: **Martinus V**) là vị Giáo hoàng thứ 206 của giáo hội công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1806 thì ông đắc cử Giáo hoàng năm 1417 và
**Ioannes VIII Palaiologos** hoặc **Palaeologus** (, _Iōannēs VIII Palaiologos_, 18 tháng 12, 1392 – 31 tháng 10, 1448), là vị Hoàng đế Đông La Mã áp chót, trị vì từ năm 1425 đến 1448. ## Tiểu
**Sharif của Mecca** (, _Sharīf Makkah_) hay **Hejaz** (, _Sharīf al-Ḥijāz_) là tước hiệu của người lãnh đạo Lãnh địa Sharif Mecca, là người quản lý truyền thống của các thành phố linh thiêng Mecca
**Vasiliy Vasiliyevich** (tiếng Nga: Василий Васильевич; 10/3/1415 – 27/3/1462), còn gọi là Vasiliy II "Mù" (Василий II Темный), là Đại Thân Vương xứ Moskva với quãng thời gian cai trị khá dài (1425–1462). Lên ngôi
**A Lỗ Đài Hãn** (Oyiradai) (mất năm 1425) là một Khả hãn nhà Bắc Nguyên ở Mông Cổ. Oyiradai lên ngôi Đại hãn vào năm 1415 với sự ủng hộ của người Oirat sau khi
**Masaccio** (; 21 tháng 12 năm 1401 – mùa hè năm 1428), tên khai sinh **Tommaso di Ser Giovanni di Simone**, là họa sĩ Ý vĩ đại đầu tiên của giai đoạn thế kỷ thứ
**Aleksandr II Ivanovich** (khoảng 1379 - 25 tháng 10 năm 1425) - Đại vương công xứ Tver từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 25 tháng 10 năm 1425. Ông là con trai thứ của