✨12. Bàn Uẩn Cư sĩ
Di tích Lịch sử Văn hóa Chùa Phước Điền (Chùa Hang), Núi Sam - Châu Đốc - An Giang.
Bàn Uẩn Cư sĩ (740–808): Ông còn gọi là Bàng Uẩn Cư Sĩ, Bàng Long Uẩn, là cư sĩ Thiền Tông ngộ đạo nổi tiếng thời Đường
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Link
https://chuahang.vn/FbFc8h3105Af0d9
Link
https://chuahang.vn/FbFc8h3105Af0d9
Di tích Lịch sử Văn hóa Chùa Phước Điền (Chùa Hang), Núi Sam - Châu Đốc - An Giang. Bàn Uẩn Cư sĩ (740–808): Ông còn gọi là Bàng Uẩn Cư Sĩ, Bàng Long Uẩn,
**Doãn Uẩn** (chữ Hán: 尹蘊, 1795-1850), tự là **Nhuận Phủ**, **Ôn Phủ**, hiệu là **Nguyệt Giang**, **Tĩnh Trai**, là một danh thần thời Nguyễn, phụng sự ba đời vua liên tiếp: Minh Mạng, Thiệu Trị,
**_Lý Công Uẩn: Đường tới thành Thăng Long_** là một bộ phim truyền hình lịch sử Việt Nam dài 19 tập, với nội dung phim xoay quanh con người và sự nghiệp vua Lý Công
**Hà Tiên** (chữ Hán: _河僊_) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832. ## Lịch sử ### Vùng đất Hà Tiên xưa Xưa kia, đây là vùng
**_Sử ký_** (), hay **_Thái sử công thư_** (太史公書, nghĩa: _Sách của quan Thái sử_) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Central_Committee_of_RCCK_(20200907143050).jpg|nhỏ|Ủy ban trung ương Dân Cách **Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国国民党革命委员会, tức _Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội_) gọi tắt là **Dân Cách** là
**_Trường An 12 canh giờ_**( () là một bộ phim truyền hình cổ trang Trung Quốc năm 2019, do Tào Thuẫn đạo diễn và Paw Studio biên kịch. Bộ phim có sự tham gia của
phải|Tượng thờ Doãn Khuê ở đình xã Nghĩa Thành huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định. **Doãn Khuê** (chữ Hán: 尹奎; 1813-1878) là quan Nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông từng giữ các chức
**Huyền Trang** (chữ Hán: 玄奘; bính âm: _Xuán Zàng_; khoảng 602–664), hay **Huyền Tráng**, tục danh **Trần Huy** (陳禕), cũng thường được gọi là **Đường Tam Tạng** (唐三藏) hay **Đường Tăng** (唐僧), là một cao
Tam vô lậu học là ba môn học thù thắng mang dấu ấn đặc trưng của Phật giáo. Sau khi Đức Phật thành đạo, bánh xe Pháp đã được chuyển, vương quốc trí tuệ ra
**Phan Thanh Giản** (chữ Hán: 潘清簡; 1796–1867), tự **Tĩnh Bá** (靖伯), **Đạm Như** (淡如), hiệu **Mai Xuyên** (梅川), **Lương Khê** (梁溪); là một quan đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông là
**An Giang** là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, An Giang có diện tích: 9.889 km², xếp thứ 13; dân
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
**Đoàn** (chữ Hán: 段) là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, ở Trung Quốc (chữ Hán: 段, Bính âm: Duàn), ở Triều Tiên và Miến Điện. Chữ Hán
**Tư Mã Thiên** ( hoặc ), biểu tự **Tử Trường** (), là một nhà sử học Trung Quốc sống vào đầu thời nhà Hán (206 TCN220). Ông được coi là cha đẻ của ngành sử
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
**Trận Thượng Hải** (ở Nhật gọi là **Sự kiện Thượng Hải lần thứ 2** (tiếng Nhật: 第二次上海事變) trong khi ở Trung Quốc gọi là **Chiến dịch 813** (tiếng Trung: 八一三戰役) hoặc **Hội chiến Tùng Hộ**
nhỏ| [[Momoiro Clover Z (J-pop)]] cùng với "Gross National Cool" (tổng thú vị quốc gia, hình thức chơi chữ của tổng sản lượng quốc gia) là một khái niệm như một biểu hiện cho sự
**Thế Lữ** (10 tháng 6 năm 19073 tháng 6 năm 1989), tên khai sinh là **Nguyễn Đình Lễ** (sau đó đổi thành **Nguyễn Thứ Lễ**), là một nhà thơ, nhà văn kiêm nhà soạn kịch
**Vĩnh Long** là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, Vĩnh Long có diện tích: 6.296 km², xếp thứ 25; dân
**An Phong**, thường được biết đến với nghệ danh **Lưu Diệc Phi** (; , sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987), là một nữ diễn viên, người mẫu kiêm ca sĩ người Mỹ gốc Hoa.
**Hồng Thừa Trù** (chữ Hán: 洪承畴, 16 tháng 10 năm 1593 – 3 tháng 4 năm 1665), tự **Ngạn Diễn**, hiệu **Hanh Cửu**, người trấn Anh Đô, huyện cấp thị Nam An, địa cấp thị
**Trường bộ kinh** (zh. 長部經, sa. _dīrghāgama_, pi. _dīgha-nikāya_) là bộ đầu tiên của năm Bộ kinh trong Kinh tạng Phật giáo. Các bài kinh trong bộ này tương đối dài nên được gọi là
**Lê Duẩn** (7 tháng 4 năm 1907 – 10 tháng 7 năm 1986) là một chính trị gia người Việt Nam, Bí thư Thứ nhất Đảng Lao động Việt Nam từ năm 1960 đến năm
**Thái Thanh** (chữ Hán: 蔡清, 1453 – 1508), tên tự là **Giới Phu**, hiệu là **Hư Trai**, người huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu , là quan viên, học giả nhà Minh. Ông là nhà
**Aloisiô Nguyễn Hùng Vị** (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1952) là một giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện là Giám mục chính tòa thứ bảy của Giáo phận Kon Tum
**Đào** (chữ Hán: 陶) là một trong những họ của người Việt Nam, Triều Tiên, và Trung Quốc. Trong danh sách Bách gia tính, họ này đứng thứ 31, về mức độ phổ biến, họ
**Lã Dụng Chi** (, ? - 29 tháng 12 năm 887) là một phương sĩ vào cuối thời nhà Đường. Ông được Hoài Nam tiết độ sứ Cao Biền tin tưởng và rất có quyền
Tượng [[Thích-ca Mâu-ni tu khổ hạnh theo phong cách Phật giáo Hy Lạp hóa, khoảng thế kỷ thứ 2–3, Gandhara (nay thuộc miền đông Afghanistan), Bảo tàng Lahore, Pakistan.]] **Phật giáo Nguyên thủy**, còn gọi
**Quán Thế Âm** (Tiếng Phạn: अवलोकितेश्वर nghĩa là "Đấng quán chiếu âm thanh của thế gian") là một vị Bồ-tát hiện thân cho lòng từ bi của tất cả chư Phật. Được miêu tả trong
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Phạm Thế Hiển** (范世顯, 1803–1861) là một danh thần đời Minh Mạng, chết trong trận Pháp công phá đại đồn Chí Hòa năm 1861. Ông là anh ruột Phó bảng Phạm Thế Húc. ## Tiểu
**Nguyễn Văn Giao** (chữ Hán: 阮文交; 1811-1863), hiệu **Quất Lâm** (橘林), tự là **Đạm Như**, là một danh sĩ Việt Nam thế kỷ 19. ## Cuộc đời và sự nghiệp Theo Gia phả gia tộc,
nhỏ|phải|Đoạn đường Beach Boulevard gần [[Little Saigon, California, được đặt tên "Xa lộ Kỷ niệm Nhân quyền Việt Dzũng"]] **Việt Dzũng** (8 tháng 9 năm 1958 – 20 tháng 12 năm 2013) là một người
**Giao Châu** (chữ Hán: 交州) là một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay. Ban đầu Giao Châu còn bao gồm một phần đất Quảng Tây và
**Bùi Quang Dũng** (thế kỷ X) là một nhà hoạt động chính trị, quân sự nổi tiếng thời Đinh. Ông có nhiều công lao giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân và tổ chức
**Lý** (李) là một họ của người Đông Á. Họ này tồn tại ở các nước Trung Quốc ("Li/Lee"), Hàn Quốc ("Lee", "I", "Yi" hoặc "Rhee") và Bắc Triều Tiên ("Ri" ), Đài Loan ("Lee"),
**Thái ấp** (tiếng La Tinh: _feudum_; tiếng Trung giản thể: 領地; tiếng Đức: _Lehnswesen_; tiếng Pháp: _Fief_; tiếng Anh: _Fief_; tiếng Tây Ban Nha: _Feudo_), còn gọi là **phong ấp**, **thực ấp**, **lãnh địa**, **phong
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
thumb|Chữ ký **Vitas** () là nghệ danh của **Vitaliy "Vitalik" Vladasovich Grachyov** (; ; phiên âm tiếng Việt: Vi-ta-li "Vi-ta-lích" Vla-đa-sô-vích Gra-chốp, sinh ngày 19 tháng 2 năm 1979), là một ca sĩ người Ukraina,
**Thích Tuệ Sỹ** (15 tháng 2 năm 1943 – 24 tháng 11 năm 2023), tục danh **Phạm Văn Thương**, là một vị Hoà thượng, học giả về Phật giáo, nguyên giáo sư giảng dạy tại
**Trấn Tây Thành** (chữ Nho: 鎮西城, chữ Khmer: ត្រាន តាយ ថាញ់) là một Trấn của nước Đại Nam nhà Nguyễn giai đoạn 1835 đến 1841. Đây là vùng lãnh thổ thuộc Đông Nam Campuchia ngày
**Chiến tranh Việt – Xiêm (1841–1845)** là cuộc chiến giữa hai nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển
**Tống sử** (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa. Sách này kể lịch sử thời nhà Tống, tức là Bắc Tống và Nam Tống; được
**Phổ Nghi **(, ; 7 tháng 2, năm 1906 – 17 tháng 10, năm 1967), Tây Tạng tôn vị **Văn Thù Hoàng đế** (文殊皇帝), là vị vua thứ 12 và là vị vua cuối cùng
**Cựu Đường thư** (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hú triều
nhỏ|Hạc hình quyền **Bạch Hạc quyền** (_Bai He quan_) còn được gọi _Thiếu Lâm Bạch Hạc quyền_ (_Shaolin Bai He quan_), tên phổ biến ở Trung Quốc là **Phúc Kiến Vĩnh Xuân Bạch Hạc quyền**
nhỏ|phải|Chữ Doãn. **Doãn** là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤, Romaja quốc ngữ: