✨1. FC Nürnberg

1. FC Nürnberg

1. Fußball-Club Nürnberg Verein für Leibesübungen e. V., thường được gọi là 1. FC Nürnberg ( hoặc đơn giản là Nürnberg, là một đội bóng nổi tiếng của Đức có trụ sở ở Nürnberg, Bayern. Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 4 tháng 5 năm 1900 bởi một nhóm gồm 18 người trẻ tuổi ở một câu lạc bộ địa phương có tên là "Burenhütte" có sở thích chơi bóng đá hơn là rugby, một môn thể thao mới của Anh Quốc trở nên phổ biến vào lúc đó. Ngày nay câu lạc bộ bao gồm các môn thể thao là đấm bốc, bóng ném, hockey, trượt ván, trượt tuyết, bơi lội, trượt băng và tennis. Họ trở lại chơi ở Bundesliga sau khi thắng trận play-off để tranh suất lên hạng vào năm 2009. Đội hiện đang thi đấu ở 2. Bundesliga.

Đối thủ truyền kiếp của đội bóng là Bayern Munich, được gọi là Derby vùng Baravia.

Danh hiệu

Nurnberg nắm giữ danh hiệu là Đội bóng vô địch Đức nhiều lần nhất trong hơn 60 năm (cùng chia sẻ danh hiệu này với Schalke 04) trước khi bị lật đổ bởi Bayern München vào năm 1987.

Các đội bóng Đức thể hiện số lần vô địch của họ bằng việc in số ngôi sao lên áo - 1 sao cho 3 lần vô địch, 2 sao cho 5 lần và 3 sao cho 10 lần. Tuy nhiên, điều đó chỉ được công nhận vào năm 1963 khi Bundesliga chính thức ra đời. Vì vậy nên dù vô địch 9 lần nhưng Nurnberg - đội bóng vô địch nhiều thứ nhì nước Đức - không có bất cứ một ngôi sao nào trên áo.

Quốc gia

  • Giải vô địch bóng đá quốc gia Đức/Bundesliga Vô địch: 1920, 1921, 1924, 1925, 1927, 1936, 1948, 1961, 1968 (9 lần) Về nhì: 1922, 1934, 1937, 1962
  • Cúp bóng đá Đức Vô địch: 1935, 1939, 1962, 2007 Về nhì: 1940, 1982
  • Giải vô địch Tây Đức Vô địch**: 1916, 1918, 1920, 1921, 1924, 1927, 1929
  • Cúp quốc gia Tây Đức Vô địch**: 1919, 1924
  • Vô địch bang Bavaria: 1907
  • Ostkreis-Liga Vô địch**: 1916, 1918
  • Kreisliga Nordbayern Vô địch**: 1920, 1921
  • Bezirksliga Bayern Vô địch**: 1924, 1925, 1927
  • Bezirksliga Nordbayern Vô địch**: 1929, 1932, 1933
  • Gauliga Bayern Vô địch**: 1934, 1936, 1937, 1938, 1940
  • Gauliga Bayern (nord) Vô địch**: 1943, 1944
  • Oberliga Süd Vô địch**: 1947, 1948, 1951, 1957, 1961, 1962
  • Regionalliga Süd (II) Vô địch**: 1971
  • 2. Bundesliga Süd (II) Vô địch**: 1980
  • Giải hạng nhì nước Đức (II) Vô địch**: 1985, 2001, 2004

    Giải trẻ

  • Giải U-19 Đức Vô địch: 1974 Về nhì: 1979, 1986, 1989
  • Giải U-17 Đức Về nhì**: 1987
  • Cúp quốc gia Đức lứa tuổi U-19 Vô địch**: 1987, 1988, 1993
  • Cúp quốc gia Tây Đức lứa tuổi U19 Vô địch**: 1956, 1958, 1960, 1964, 1965, 1971
  • Giải vô địch U-19 bang Bavaria Vô địch: 1946, 1956, 1958, 1960–62, 1964, 1965, 1967–71, 1974–77, 1979, 1980, 1984, 1986, 1989, 1999, 2002, 2009 Về nhì: 1950, 1959, 1963, 1972, 1973, 1978, 1981–83, 1985, 1987, 1988, 1990–94, 1996, 2000, 2008
  • Giải vô địch U-17 Đức Vô địch: 1977, 1982, 1987, 1990–92, 1996, 1999 Về nhì: 1975, 1980, 1983, 1986, 1988, 1989, 1993, 2000
  • Giải vô địch U-15 bang Bavaria Vô địch: 1976, 1981, 1983, 1984, 1986, 1988, 1989, 1992, 1993, 2001, 2002, 2005, 2006, 2008 Về nhì: 1980, 1982, 1987, 1995, 1996, 1999, 2000, 2007, 2009

Đối thủ

Câu lạc bộ SpVgg Greuther Fürth từ lâu đã là đối thủ lớn nhất và lâu đời nhất của 1. FCN, từ những ngày đầu bóng đá Đức ra đời, khi đó, 2 đội bóng này thường tranh nhau ngôi vô địch. Cả hai câu lạc bộ đều chơi ở giải hạng hai Bundesliga ở mùa giải 2008-09.

Ở bang Bavaria, trận đấu gặp FC Bayern München là sự kiện lớn nhất của năm, cả hai đội bóng hiện đều là những đội thành công nhất ở Đức.

Sân vận động

nhỏ|phải|Sân Frankenstadion vào tháng 8 năm 2006 Sân nhà của Nurnberg là sân Frankenstadion (trước đây tên là Städtisches Stadion nhưng đổi tên vào năm 1990), sân hiện nay có sức chứa 50.000 người (34.700 chỗ ngồi). Sân được xây vào năm 1928 và được biết tới với tên Stadion der Hitler-Jugend từ năm 1933 tới 1945. Ban đầu sân có sức chứa 40.000 người, nó được mở rộng vào năm 1965 và tăng lên thành 65.000 và được sử dụng để tổ chức trận chung kết Siêu cúp châu Âu vào năm 1967 giữa Rangers và FC Bayern München, đội bóng Đức thắng 1-0.

Cơ sở vật chất được cung cấp thêm để chuẩn bị cho Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 và một lần nữa gần đây để tăng sức chứa lên thành 45.000 chỗ ngồi cho 4 trận đấu ở vòng bảng và một trận ở vòng 16 đội của Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.

Sân Frankenstadion từ năm 2006 được đổi tên thành Sân vận động Easy Credit theo một thoả thuận với một ngân hàng địa phương. Cái tên của sân mà các fan của đội bóng muốn nhất là đặt theo tên của huyền thoại Max Morlock, nhưng họ phải chờ tới ít nhất là 6 năm nữa để điều đó xảy ra, bởi đó là một quãng thời gian theo sự thoả thuận.

Cựu cầu thủ và huấn luyện viên nổi tiếng

nhỏ|[[Andreas Köpke]]

Những huấn luyện viên nổi tiếng nhất thời kì sau này có thể kể đến

Các huấn luyện viên trong lịch sử (từ năm 1963)

  • 07.01.1963 - 10.30.1963 Herbert Widmayer
  • 11.01.1963 - 06.30.1964 Jeno Csaknady
  • 07.01.1964 - 06.30.1965 Gunter Baumann
  • 07.01.1965 - 11.07.1966 Jeno Csaknady
  • 11.08.1966 - 12.31.1966 Jenő Vincze
  • 01.03.1967 - 03.24.1969 Max Merkel
  • 03.25.1969 - 04.12.1969 Robert Körner
  • 04.13.1969 - 06.30.1970 Kuno Klötzer
  • 07.01.1970 - 06.30.1971 Thomas Barthel
  • 07.01.1971 - 08.01.1971 Slobodan Mihajlovic
  • 08.02.1971 - 12.05.1971 Fritz Langner
  • 12.06.1971 - 06.30.1973 Zlatko Čajkovski
  • 07.01.1973 - 06.30.1976 Hans Tilkowski
  • 07.01.1976 - 05.19.1978 Horst Buhtz
  • 05.20.1978 - 12.20.1978 Werner Kern
  • 12.21.1978 - 06.30.1979 Robert Gebhardt
  • 07.01.1979 - 08.18.1979 Jeff Vliers
  • 08.19.1979 - 06.30.1980 Robert Gebhardt
  • 07.01.1980 - 03.03.1981 Horst Heese
  • 03.04.1981 - 05.26.1981 Fritz Popp
  • 05.27.1981 - 06.30.1981 Fred Hoffmann
  • 07.01.1981 - 09.08.1981 Heinz Elzner
  • 09.09.1981 - 10.25.1983 Udo Klug
  • 10.26.1983 - 12.06.1983 Rudi Kröner
  • 12.07.1983 - 12.31.1983 Fritz Popp
  • 01.01.1984 - 06.30.1988 Heinz Höher
  • 07.01.1988 - 04.09.1990 Hermann Gerland
  • 04.10.1990 - 06.30.1990 Dieter Lieberwirth
  • 07.01.1990 - 06.30.1991 Arie Haan
  • 07.01.1991 - 11.09.1993 Willi Entenmann
  • 11.10.1993 - 01.02.1994 Dieter Renner
  • 01.03.1994 - 12.31.1994 Rainer Zobel
  • 01.01.1995 - 06.30.1995 Günter Sebert
  • 07.01.1995 - 04.30.1996 Hermann Gerland
  • 05.01.1996 - 08.30.1997 Willi Entenmann
  • 09.01.1997 - 06.30.1998 Felix Magath
  • 07.01.1998 - 11.30.1998 Willi Reimann
  • 12.01.1998 - 12.31.1998 Thomas Brunner
  • 01.01.1999 - 02.18.2000 Friedel Rausch
  • 02.19.2000 - 03.02.2000 Thomas Brunner
  • 03.03.2000 - 04.29.2003 Klaus Augenthaler
  • 04.30.2003 - 10.31.2005 Wolfgang Wolf
  • 11.01.2005 - 11.08.2005 Dieter Lieberwirth
  • 11.09.2005 - 02.11.2008 Hans Meyer
  • 02.12.2008 - 08.28.2008 Thomas von Heesen
  • 08.02.2008 - 21.12.2009 Michael Oenning
  • 22.12.2009 - 31.12.2012 Dieter Hecking
  • 01.01.2013 - ngày nay Michael Wiesinger

Đội hình hiện tại

Đội 1

Cho mượn

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1. Fußball-Club Nürnberg Verein für Leibesübungen e. V.**, thường được gọi là **1. FC Nürnberg** ( hoặc đơn giản là **Nürnberg**, là một đội bóng nổi tiếng của Đức có trụ sở ở Nürnberg, Bayern.
**1. Fußballclub Union Berlin e. V.**, thường được biết đến là **Union Berlin** (), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Berlin. Câu lạc bộ được đặt tên
**Sarpreet Singh** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người New Zealand hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh
**İlkay Gündoğan** (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: , sinh ngày 24 tháng 10 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ
**Jacek Kamil Krzynówek** (; sinh ngày 15 tháng 5 năm 1976) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ba Lan. Một trong những khoảnh khắc đẹp nhất sự nghiệp của anh là cú sút
**Kwadwo Antwi Duah** (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Ludogorets Razgrad tại Bulgarian
**Andreas Köpke** (, sinh ngày 12 tháng 3 năm 1962) là cựu thủ môn bóng đá người Đức , ông đã cùng Tây Đức vô địch World Cup 1990 (nhưng ông không được ra sân
**Daniel Gygax** (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thụy Sĩ chơi ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền đạo hộ công. Gygax đã
sinh ngày 18 tháng 1 năm 1984 tại Fujieda, tỉnh Shizuoka, Nhật Bản, là cầu thủ bóng đá người Nhật Bản, đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Eintracht Frankfurt
**Konstantinos Mavropanos** (, sinh ngày 11 tháng 12 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hy Lạp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ West
**Frans Krätzig** (sinh ngày 14 tháng 1 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện tại đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh trái hoặc tiền vệ cho
**Manuel Tom Bihr** (; sinh ngày 17 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thái Lan gốc Đức thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ
**Jaromír Blažek** (; sinh ra ngày 29 tháng 12 năm 1972) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí thủ môn. Anh chủ yếu thi đấu cho
**Jan Polák** (sinh ngày 14 tháng 3 năm 1981) là một cựu cầu thủ bóng đá Cộng hòa Séc. Khi còn thiếu niên anh đã gia nhập các câu lạc bộ 1. FC Brno và
**Niclas Füllkrug** (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Premier League West
**Florian Flick** (sinh ngày 1 tháng 5 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ 1. FC Nürnberg tại 2.
**Tomáš Pekhart** (sinh ngày 26 tháng 5 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Legia Warsaw đến từ giải
**Robin Hack** (; sinh ngày 27 tháng 8 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Đức hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ của Bundesliga là
, sinh ngày 12 tháng 11 năm 1989, là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Anh đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Cerezo Osaka và đội tuyển quốc
**Tomáš Galásek** (sinh ngày 15 tháng 1 năm 1973) là một cầu thủ bóng đá người Séc. Anh chơi ở vị trí tiền vệ với vị trí sở trường là tiền vệ phòng ngự. Galásek
**Gustavo Adolfo Puerta Molano** (sinh ngày 23 tháng 7 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá người Colombia hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Hull City tại EFL
**Serhat Kot** (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe ở Süper
**Jamie Leweling** (sinh ngày 26 tháng 2 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công, tiền vệ cánh phải hoặc
**Sofiane Ikene** (sinh ngày 27 tháng 2 năm 2005) là một cầu thủ bóng đá người Luxembourg, hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Đức FC Nürnberg và Đội
**Fußball-Club Ingolstadt 2004 e.V.**, hay còn được gọi là **FC Ingolstadt 04** hoặc **FC Ingolstadt**, là câu lạc bộ bóng đá Đức thành lập tại Ingolstadt, Bavaria. Đội thành lập vào năm 2004 sau khi
**Sân vận động RheinEnergie** (; ; tên chính thức là RheinEnergieSTADION) là một sân vận động bóng đá ở Köln, Đức. Sân được xây dựng trên địa điểm của hai sân vận động Müngersdorfer trước
**David Jarolím** (; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1979 ở Čáslav) là một cựu cầu thủ bóng đá Séc. Là một tiền vệ trung tâm, Jarolím được biết đến là một cầu thủ có
**Allianz Arena** () là một sân vận động bóng đá ở München, Bayern, Đức. Sân có sức chứa 70.000 chỗ ngồi cho các trận đấu quốc tế và 75.000 chỗ ngồi cho các trận đấu
**Marvin Plattenhardt** (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Hertha BSC tại Bundesliga.
**Luuk de Jong** (, sinh ngày 27 tháng 8 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hà Lan hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm và là đội
**Pierre-Emile Kordt Højbjerg** (sinh ngày 5 tháng 8 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đan Mạch hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Ligue 1 Marseille dưới dạng cho
**Mario Mandžukić** (; sinh ngày 21 tháng 5 năm 1986) là một cựu cầu thủ bóng đá kiêm huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Croatia từng thi đấu ở vị trí tiền đạo
**Joshua Blake "Josh" Kennedy** (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá Úc từng thi đấu ở vị trí tiền đạo. Kennedy được người hâm mộ đặt biệt danh
**Sebastian Polter** (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Schalke 04 tại Bundesliga.
**Zvjezdan Misimović** (, ; sinh ngày 5 tháng 6 năm 1982) là một cựu cầu thủ bóng đá người Bosna thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công. ## Sự nghiệp câu lạc bộ
**Nadine Marejke Angerer** Ngày 13 tháng 1 năm 2014, cô đoạt giải Quả bóng vàng FIFA dành cho nữ. Cô đã trở thành nữ thủ môn đầu tiên giành được giải thưởng này. Cô hiện
**** (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. ## Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia
**Der Klassiker** trong tiếng Đức (The Classic), còn được gọi là "Trận siêu kinh điển nước Đức", là tên được đặt trong bóng đá cho bất kỳ trận đấu nào giữa Borussia Dortmund và Bayern
**Márcio Rafael Ferreira de Souza**, hay còn được biết đến với tên gọi **Rafinha**, (sinh ngày 7 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil chơi ở vị trí
**Dušan Petković** (chữ Kirin Serbia: Душан Петковић; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1974) là một cựu cầu thủ bóng đá Serbia chơi ở vị trí hậu vệ. Anh là con trai của Ilija Petković.
**Ulrich "Uli" Hoeneß** (sinh 5 tháng 1 năm 1952) là một cựu tiền đạo bóng đá người Đức. Ngoài ra ông còn chơi ở vị trí tiền vệ công, tiền vệ cánh phải. Trong phần
**Thomas von Heesen** (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1961) là huấn luyện viên và cựu tiền vệ bóng đá người Đức. Trong sự nghiệp cầu thủ, von Hessen nổi tiếng nhất khi còn chơi
**Joseph Oluwagbemiga Mayowa W. Hungbo** (sinh ngày 15 tháng 1 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho Watford. ## Sự nghiệp Hungbo khởi
**Julian Schieber** (sinh 13 -2- 1989 tại Backnang) là tiền đạo người Đức đang chơi cho CLB ở Bundesliga là Borussia Dortmund. ## Sự nghiệp ### VfB Stuttgart Schieber lên đội 1 của VfB Stuttgart

**Fortuna Düsseldorf** ( [https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/bf/De-Fortuna_D%C3%BCsseldorf.ogg liên_kết=| Về âm thanh này]) là một câu lạc bộ bóng đá Đức ở Düsseldorf, North Rhine-Westphalia. Được thành lập vào năm 1895, Fortuna tham gia giải đấu đầu tiên
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức** (, ), đôi khi được biết đến với tên gọi **Fußball-Bundesliga** () hoặc **1. Bundesliga** (), là một giải bóng đá chuyên nghiệp đứng đầu hệ thống
**Robert Lewandowski** (; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2009-10** (**Bundesliga 2009-10**) là mùa giải thứ 47 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2010–11** (Fußball-Bundesliga 2010-11) là mùa giải thứ 48 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào cuối tuần ngày 21
**DFB-Pokal** () là một giải đấu cúp bóng đá loại trực tiếp của Đức do Hiệp hội bóng đá Đức (DFB) tổ chức thường niên. 64 đội tham gia giải đấu, bao gồm tất cả